Thương hiệu: Agimexpharm

Thuốc Acecyst 200mg Agimexpharm hỗ trợ long đờm, thông đường hô hấp (10 vỉ x 10 viên)

00021762

Cần tư vấn từ dược sỹ

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Viên

  • Danh mục

    Thuốc ho & cảm

  • Dạng bào chế

    Viên nang cứng

  • Quy cách

    Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

  • Thành phần

    Ambroxol, Acetylcysteine

  • Chỉ định

    Ho có đàm, Viêm phế quản cấp tính, Viêm phế quản mạn tính

  • Chống chỉ định

    Hen phế quản

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    AGIMEXPHARM

  • Số đăng ký

    VD-25112-16

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Acecyst® được sản xuất bởi Công ty CP dược phẩm Agimexpharm, có thành phần chính là Acetylcystein, có tác dụng long đờm, làm thông đường hô hấp trong trường hợp viêm phế quản cấp và mạn, viêm khí quản và viêm phổi.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Acecyst 200mg

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ambroxol

30mg

Acetylcysteine

200mg

Công dụng của Thuốc Acecyst 200mg

Chỉ định

Thuốc Acecyst® được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Có tác dụng long đờm.
  • Làm thông đường hô hấp trong trường hợp viêm phế quản cấp và mạn.
  • Viêm khí quản và viêm phổi.

Dược lực học

Chưa có báo cáo.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc Acecyst 200mg

Cách dùng

Thuốc Acecyst® dùng đường uống, uống thuốc với nhiều nước.

Liều dùng

Trẻ em từ 2-6 tuổi

Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi

Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều. Đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm: Suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. 

Cách xử trí: Điều trị quá liều theo triệu chứng. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Acecyst®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.

Hô hấp: Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.

Da: Phát ban, mày đay.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

Toàn thân: Co thắt phế quản kèm phản ứng dụng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Phải điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin (0,3 - 0,5 ml dung dịch 1/1000), thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần, truyền dịch tính mạch để tăng thể tích huyết tương, hít thuộc chủ vận beta - adrenergic nếu có thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500 mg hydrocortison hoặc 125 mg methylprednisolon.

Có thể ức chế phản ứng quá mẫn với acetylcystein bao gồm phát hồng ban toàn thân, ngứa, buồn nôn, nôn, chóng mặt, bằng dùng kháng histamin trước.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Acecyst® chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).

  • Quá mẫn với acetylcystein.

  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng, nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta - 2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay. 

Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lây ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ. 

Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai hoặc đang mang thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.

Không có thông tin về độc tính trên thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú.

Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác: Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy hoá. Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein. 

Tương kỵ của thuốc 

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Để ở nhiệt độ dưới 30°c, tránh ẩm và ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)