Thương hiệu: Pharmedic

Thuốc Aciclovir 400mg hỗ trợ điều trị nhiễm trùng da, niêm mạc (3 vỉ x 10 viên)

00016549

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng virus

  • Dạng bào chế

    Viên nang mềm

  • Quy cách

    Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

  • Thành phần

    Acyclovir

  • Chỉ định

    Nhiễm Herpes simplex, Nhiễm Herpes zoster, Herpes sinh dục

  • Chống chỉ định

    Suy thận

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    PHARMEDIC

  • Số đăng ký

    VD-20188-13

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Aciclovir 400 mg do công ty Pharmedic sản xuất có dạng viên nén gồm 3 vỉ x 10 viên, dùng để điều trị nhiễm trùng da và niêm mạc do nhiễm virus Herper.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Aciclovir 400mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acyclovir

400mg

Công dụng của Thuốc Aciclovir 400mg

Chỉ định

Thuốc Aciclovir 400 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và typ 2 ở da và niêm mạc.

  • Điều trị nhiễm Herper zoster (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herper zoster ở người lớn.

  • Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herper sinh dục.

  • Điều trị thuỷ đậu xuất huyết, thuỷ đậu ở người suy giảm miễn dịch, thuỷ đậu ở trẻ sơ sinh.

Dược lực học

Aciclovir là thuốc chống virus, là một chất tương tự nucleotid (acycloguano - sin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Để có tác dụng Aciclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là Aciclovir triphosphat. Aciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.

Tác dụng của Aciclovir mạnh nhất trên virus herpes simplex typ 1, kém hơn ở virus Herper simplex typ 2, virus Varicella zoster và tác dụng yếu nhất trên cytomegalo virus.

Aciclovir có tác dụng tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virus Herper simplex typ 1, tỉ lệ tử vong có thể giảm từ 70% xuống 20%, các biến chứng nghiêm trọng cũng giảm đi. Ở thể viêm não nhẹ do virus Herper simplex typ 2 cũng có thể điều trị tốt với Aciclovir. Trên lâm sàng không thấy Aciclovir có hiệu quả trên người bệnh nhiễm cytomegalovirus.

Dược động học

Hấp thu

Khả dụng sinh học theo đường uống của Aciclovir khoảng 20%. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc.

Phân bố

Aciclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thuỷ dịch, tinh dịch, dịch não tuỷ. Liên kết với protein thấp (9 - 33%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh khi uống từ 1,5 - 2 giờ. Nửa đời sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 - 3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ.

Chuyển hóa và đào thải

Phần lớn (30 - 90% liều) thuốc được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.

Cách dùng Thuốc Aciclovir 400mg

Cách dùng

Thuốc Aciclovir 400 mg dùng đường uống.

Liều dùng

Điều trị do nhiễm Herper simplex

  • Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 200 - 400 mg/lần, ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 -10 ngày.

  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 100 mg/lần, ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 -10 ngày.

Điều trị thuỷ đậu và zona

  • Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Uống 800 mg/lần, ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 7 ngày.

  • Trẻ em: Uống mỗi lần 20 mg/kg thể trọng, ngày 4 lần, dùng trong 5 ngày.

Người bệnh suy thận

Bệnh nhiễm HSV Z hoặc Varicella zoster, liều như đối với người bình thường. Cần  lưu ý:

  • Độ thanh thải creatinin 10 - 25ml/phút: Cách 8 giờ uống 1 lần.

  • Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: Cách 12 giờ uống 1 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các biểu hiện quá liều: Trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.

Cách điều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Aciclovir 400 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Không xác định tần suất

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Aciclovir 400 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Không dùng Aciclovir cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Đối với người suy thận: Liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin. Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu ghi nhận.

Thời kỳ mang thai

Chỉ dùng Aciclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với zidovudin và Aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.

Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của Aciclovir.

Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải Aciclovir.

Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của Aciclovir.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ 15 - 25°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Để xa tầm tay trẻ em.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

Hỏi đáp ( bình luận)