Thương hiệu: Hóa Dược

Dung dịch dùng ngoài Acnequidt Hóa Dược hỗ trợ điều trị mụn trứng cá (20ml)

00015944

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng sinh tại chỗ

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Hộp

  • Thành phần

    Clindamycin, Metronidazol

  • Chỉ định

    Mụn trứng cá, Mụn

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    Acne

  • Số đăng ký

    VD-19571-13

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Acnequidt của công ty cổ phần hóa dược Việt Nam, có thành phần gồm clindamycin 200 mg và metronidazole 160 mg. Thuốc dùng để điều trị bệnh trứng cá (đặc biệt với trứng cá mủ và trứng cá bọc), bệnh trứng cá đỏ, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm nha chu, viêm nang lông và các nhiễm khuẩn da khác. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng điều trị hỗ trợ trong các trường hợp viêm da tăng tiết bã nhờn. 

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Dung dịch dùng ngoài Acnequidt

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Clindamycin

200mg

Metronidazol

160mg

Công dụng của Dung dịch dùng ngoài Acnequidt

Chỉ định

Thuốc Acnequidt được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị bệnh trứng cá (đặc biệt với trứng cá mủ và trứng cá bọc), bệnh trứng cá đỏ.
  • Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang
  • Điều trị viêm nha chu. 
  • Điều trị viêm nang lông và các nhiễm khuẩn da khác. 
  • Điều trị hỗ trợ trong các trường hợp viêm da tăng tiết bã nhờn.

Dược lực học

Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phẩn 50s của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao. Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50s của ribosom của vi khuẩn.

Metronidazole là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, giardia và trên vi khuẩn kị khí.

Cơ chế tác dụng của metronidazole là nhóm 5 - nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.

Dược động học

Khi dùng tại chỗ nhiều lần, clindamycin được hấp thu qua da nhưng nồng độ clindamycin hiện diện trong huyết tương rất thấp và dưới 0,2% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu.

Cách dùng Dung dịch dùng ngoài Acnequidt

Cách dùng

Thuốc Acnequidt được dùng ngoài da hoặc nhỏ trực tiếp vào nơi bị bệnh (tai, mũi, miệng).

Liều dùng 

  • Điều trị trứng cá và các nhiễm khuẩn khác: Bôi nhẹ vào vùng da bị bệnh sau khi đã được làm sạch và khô, ngày 1 - 2 lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, viêm nha chu: Nhỏ trực tiếp vào nơi bị bệnh, tai, mũi và miệng. Dùng 3 lần 1 ngày, một đợt điều trị khoảng 2 tuần, nếu cần có thể lặp lại một đợt điều trị nữa.
  • Sử dụng thuốc theo đơn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Ngừng dùng thuốc nếu ỉa chảy, viêm đại tràng hoặc chóng mặt, lú lẫn, mất điều hòa, giảm bạch cầu xảy ra và thông báo cho bác sỹ để kịp thời điều trị.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Acnequidt, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Có thể bị khô da tại chỗ, kích ứng da, viêm da tiếp xúc, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Acnequidt chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với clindamycin hoặc metronidazole.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Cần giảm liều thuốc hoặc ngưng dùng thuốc nếu bị kích ứng hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra. Không nên sử dụng thuốc dài ngày, vì có thể làm giảm sự đáp ứng của vi khuẩn đối với thuốc.

Thận trọng khi dùng cho người bệnh có tiền sử viêm đại tràng.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng, không bôi thuốc lên mắt hoặc các vùng da nhạy cảm (da bị loét, niêm mạc...).

Dung dịch thuốc có mùi khó chịu do đó cần lưu ý khi bôi thuốc ở các vùng da quanh miệng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không dùng.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng.

Tương tác thuốc

Đã có thông báo về tác dụng đối nghịch của clindamycin và erythromycin.

Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.

Metronidazole tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin.

Dùng đồng thời metronidazole và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazole nên metronidazole thải trừ nhanh hơn.

Bệnh nhân đang điều trị bằng metronidazole không nên uống rượu vì có nguy cơ bị phản ứng kiểu disulfiram.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Để xa tầm tay trẻ em.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)