Thương hiệu: Agimexpharm

Agiclovir 5% tube 5g

10252054

12.000 ₫ / Tuýp

Chọn đơn vị tính

Tuýp

  • Danh mục

    Thuốc kháng virus

  • Dạng bào chế

    Thuốc mỡ

  • Quy cách

    Tuýp

  • Thành phần

    Acyclovir

  • Chỉ định

    Nhiễm Herpes simplex, Herpes sinh dục

  • Chống chỉ định

    Suy thận

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    AGIMEXPHARM

  • Số đăng ký

    VD-18693-13

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc mỡ bôi da Agiclovir 5% là sản phẩm của Agimexpharm có thành phần chính là Aciclovir, hiệu quả trong điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và niêm mạc, nhiễm Herpes zoster, Herpes sinh dục, Herpes môi khởi phát và tái phát.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thuốc mỡ bôi da Agiclovir 5% là gì ?

Thành phần của Thuốc mỡ bôi da Agiclovir 5%

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acyclovir

250mg

Công dụng của Thuốc mỡ bôi da Agiclovir 5%

Chỉ định

Thuốc mỡ bôi da Agiclovir 5% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Các trường hợp nhiễm Herpes simplex trên da và niêm mạc, nhiễm Herpes zoster, Herpes sinh dục, Herpes môi khởi phát và tái phát.

Dược lực học

Aciclovir là chất tương tự nucleosid (acycloguenosin) có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.

Để có tác dụng aciclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là aciclovir triphosphat.

Ở chặng đầu, aciclovir được chuyển thành aciclovir monophosphat nhờ enzym của virus a là thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành aciclovir diphosphat và triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào.

Aciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của các tế bào bình thường.

Dược động học

Aciclovir hấp thu được qua da. Nồng độ aciclovir trong nội bì bằng nồng độ ức chế tối thiểu ở mô trong giai đoạn trị liệu. Không phát hiện aciclovir trong máu khi đang bôi thuốc.

Cách dùng Thuốc mỡ bôi da Agiclovir 5%

Cách dùng

Thuốc mỡ dùng bôi ngoài.

Liều dùng

Thoa thuốc lên vùng da bị nhiễm, 5 -6 lần/ mỗi ngày, cách nhau 4 giờ 1 lần.

Việc điều trị nên kéo dài liên tục trong 5 - 7 ngày. Nếu chưa khỏi, có thể tiếp tục cho đến 10 ngày.

Việc điều trị nên bắt đầu càng sớm càng tốt khi thấy xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có số liệu lâm sàng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc mỡ bôi da Agiclovir 5%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Da: Cảm giác rát bỏng hay đau nhói thoáng qua.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốcmỡ bôi da Agiclovir 5% chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Không nên dùng thuốc mỡ aciclovir khi không có các dấu hiệu và triệu chứng bệnh lý.

Không nên dùng thuốc mỡ aciclovir để phòng ngừa nhiễm tái phát virus Herpes simplex.

Không bôi thuốc mỡ aciclovir vào vùng niêm mạc như ở miệng hay âm đạo có thể gây kích ứng.

Thuốc mỡ aciclovir chỉ nhằm để bôi ngoài da và không nên dùng cho mắt.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Không nên pha loãng hoặc dùng thuốc mỡ aciclovir như một chất nền để phối hợp với các thuốc khác.

Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir. Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của aciclovir.

Thông báo cho bác sỹ biết các thuốc đã dùng trong lúc sử dụng aciclovir.

Bảo quản

Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

Hỏi đáp ( bình luận)