Thương hiệu: BV

Viên ngậm Aliricin BV Pharma không đường điều trị viêm họng, viêm amidan (20 viên)

00020316

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc dùng trong viêm & loét miệng

  • Dạng bào chế

    Viên ngậm

  • Quy cách

    Hộp 2 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Tyrothricin, Benzalkonium, Benzocaine

  • Chỉ định

    Viêm amidan, Viêm họng, Viêm thanh quản, Viêm Lưỡi, Viêm phế quản mạn tính, Viêm lợi

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CỔ PHẦM BV PHARMA

  • Số đăng ký

    VD-22715-15

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Aliricin không đường của công ty Cổ phần BV Pharma sản xuất. Thuốc có thành phần chính chứa tyrothricin, benzalkonium cloride, benzocaine. Aliricin được chỉ định dùng trong các trường hợp như: Viêm họng, viêm amidan, viêm miệng, viêm hầu - họng, viêm thanh quản, viêm lưỡi, viêm lợi, viêm nha chu... 

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Viên ngậm Aliricin

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Tyrothricin

0.50 mg

Benzalkonium

1 mg

Benzocaine

1.50 mg

Công dụng của Viên ngậm Aliricin

Chỉ định

Thuốc Aliricin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Aliricin là thuốc ngậm được dùng để điều trị tại chỗ các trường hợp như: Viêm họng, viêm amidan, viêm miệng, viêm hầu - họng, viêm thanh quản, viêm lưỡi, viêm lợi, viêm nha chu...

Dược lực học

Aliricin là một sản phẩm viên nén ngậm do sự kết hợp của 3 thành phần như sau: 

Tyrothricin là một peptid hỗn hợp gồm 80% tyrocidin và 20% gramicidin có hoạt tính kháng khuẩn gram dương nhất là với 2 loại Streptococcus Staphylococcus liên quan đến bệnh viêm nhiễm ở hầu – họng, miệng, ngoài ra còn có tác dụng trên một số vi khuẩn gram âm và nấm gồm cả Candida albicans. Tyrocidin tác dụng lên sự vận chuyển các chất dinh dưỡng qua màng tế bào vi khuẩn và gây phản ứng ly giải. Gramicidin thì tạo các lỗ thủng trên màng tế bào vi khuẩn làm ngưng sự trao đổi ion H+ cần cho quá trình tổng hợp ATP. Kết quả là ức chế quá trình phosporyl oxy hóa làm cho việc chuyển hóa năng lượng của vi khuẩn bị dừng lại, thuốc không gây đề kháng chéo với kháng sinh khác. 

Benzalkonium clorid là một hỗn hợp của các amoni bậc 4 có tính diện hoạt mạnh với phổ kháng khuẩn rộng gồm cả vi khuẩn gram dương và gram âm. Nhờ có chuỗi thân nước dài trong cấu trúc, benzalkonium cloride lắng đọng tại màng tế bào chất dẫn đến ức chế sự phát triển và ly giải của vi khuẩn, không gây phản ứng chéo với các kháng sinh khác. 

Benzocain là một chất gây tê tại chỗ nhóm ester, có khởi đầu tác dụng nhanh nhờ áp lực cao với cấu trúc màng. Quá trình trao đổi ion bị bất hoạt bởi sự thay thế trong cấu trúc màng tế bào thần kinh, dẫn đến ngăn cản quá trình khử cực màng tế bào và làm nghẽn sự truyền xung động thần kinh, nên có tác dụng giảm đau nhanh. Sự kết hợp này làm cho sản phẩm ngoài có đặc tính kháng khuẩn, sát khuẩn, khử trùng với hầu hết các mầm bệnh chính còn giúp giảm đau nhanh nhờ đặc tính gây tê tại chỗ. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén ngậm rất tiện dụng.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Viên ngậm Aliricin

Cách dùng

Ngậm viên thuốc cho tan dần trong miệng, mỗi lần cách nhau khoảng 3 giờ. Nên tiếp tục điều trị thêm 1 ngày nữa sau khi các triệu chứng đã thuyên giảm.

Liều dùng

Ngậm 1 - 2 viên mỗi lần, có thể lặp lại nhiều lần trong ngày. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều. Theo lý thuyết nếu nuốt một lượng lớn viên ngậm có thể bị các triệu chứng tiêu hóa và tăng sản xuất methemoglobin máu (đặc biệt ở trẻ em). 

Xử trí

Phải rửa dạ dày nếu cần hoặc dùng than hoạt để giảm sự hấp thu thuốc và dùng thuốc điều trị tăng methemoglobin máu.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Aliricin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Với liều điều trị kể trên thuốc thường được dung nạp tốt, không gây độc tính gì. 

Hiếm khi bị phản ứng dị ứng trên da do quá mẫn cảm với benzocain, khi đó nên ngưng thuốc. 

Benzocain có thể dẫn đến tăng methemoglobin trong máu khi nuốt với một số lượng lớn viên thuốc. 

Do thuốc có chứa sorbitol có thể gây đau bụng hay tiêu chảy ở một số người không dung nạp. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Aliricin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. 

  • Trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 5 tuổi (do dạng bào chế không thích hợp).

Thận trọng khi sử dụng

Trong thời gian điều trị đau họng bằng thuốc này nếu thấy có bất kỳ các triệu chứng như sốt, khạc đờm mủ thì phải đi khám bác sĩ vì có thể phải dùng thuốc kháng sinh kèm theo.

Không nên dùng tiếp viên ngậm khi phát hiện có tổn thương mới, tương đối rộng ở khoang hầu họng. 

Trường hợp bị viêm amidan có mủ kèm theo sốt, bác sĩ cần cân nhắc có nên dùng viên ngậm này kết hợp với phương pháp điều trị kháng sinh toàn thân. 

Thuốc không có chứa đường nên có thể dùng được cho người bệnh đái tháo đường

Thuốc có chứa sorbitol, dùng thận trọng cho người không dung nạp sorbitol hay fructose di truyền.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng gì trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai trừ khi thật cần thiết theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú trừ khi thật cần thiết theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

Cho đến nay chưa có báo cáo về tương tác thuốc.

Bảo quản

Nơi nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiển của Bác sĩ.

Để xa tầm tay trẻ em.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)