Thương hiệu: Usa - Nic Pharma

Thuốc Allvitamine Usa - Nic Pharma bổ sung vitamin, tăng đề kháng (6 vỉ x 10 viên)

00028618

Cần tư vấn từ dược sỹ

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Viên

  • Danh mục

    Vitamin & khoáng chất

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao đường

  • Quy cách

    Hộp 6 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Vitamin A, Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B5, Vitamin B6, Vitamin PP, Vitamin E

  • Chỉ định

    Suy nhược cơ thể

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    USA - NIC PHARMA

  • Số đăng ký

    VD-18572-13

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Allvitamine của công ty TNHH Dược phẩm USA-NIC (USA-NIC Pharma), có thành phần Vitamin A (Retinol acetat) 1500 IU, Vitamin B1 (Thiamin hydroclorid) 2,5 mg, Vitamin B2 (Riboflavin) 2,5 mg, Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 0,75 mg, Vitamin B5 (Calci pantothenat) 2,5 mg, Vitamin PP (Nicotinamid) 5 mg, Vitamin E (Alpha tocopherol acetat) 5 mg.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Allvitamine

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Vitamin A

1500UI

Vitamin B1

2.5mg

Vitamin B2

2.5mg

Vitamin B5

2.5mg

Vitamin B6

0.75mg

Vitamin PP

12.5mg

Vitamin E

5mg

Công dụng của Thuốc Allvitamine

Chỉ định

Thuốc Allvitamine được chỉ định dùng để bổ sung vitamin.

Dược lực học

Chưa có thông tin.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Cách dùng Thuốc Allvitamine

Cách dùng

Allvitamine dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: Uống mỗi lần 2 - 3 viên, ngày 2 - 3 lần.

Trẻ em: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 - 3 lần. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Vitamin A

Dùng liều cao và kéo dài sẽ dẫn đến ngộ độc vitamin A. Có những triệu chứng: Mệt mỏi, dễ kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô, môi nứt và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em ngộ độc mạn tính biểu hiện tăng áp lực nội sọ, phù gai thị, rối loạn thị giác. Ngưng dùng thuốc các triệu chứng sẽ mất đi nhưng xương không phát triển do cốt hoá xương sớm. 

Vitamin B6

Liều cao và kéo dài trên 200 mg/ ngày, sử dụng trên 2 tháng dẫn đến ngộ độc vitamin B6, biểu hiện thần kinh ngoại vi.

Vitamin PP

Liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc. Tuy nhiên dùng liều cao vitamin PP (như trong điều trị bệnh Pellagra: 1500 mg/ ngày) có thể dẫn đến quá liều vitamin PP. Quá liều vitamin PP không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu có hiện tượng quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Allvitamin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Vitamin A

Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân khi dùng vitamin A liều cao dài ngày.

Vitamin B1

Rất hiếm khi xảy ra, thường theo kiểu dị ứng.

Vitamin B6

Dùng liều 200 mg/ ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngưng thuốc, nhưng để lại ít nhiều di chứng.

Vitamin PP

Khi dùng liều cao (300 - 500 mg/ ngày) có thể gây một số tác dụng không mong muốn sau, nhưng sẽ hết khi ngưng sử dụng thuốc.

  • Thường gặp: Buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng.
  • Ít gặp: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, tiêu chảy, tăng tuyến bã nhờn. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Allvitamin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

  • Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Vitamin B6

Không dùng khi đang sử dụng Levodopa, trừ khi có phối hợp với một chất ức chế men dopadecarboxylase. 

Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ ngày, có thể thấy biểu hiện độc tính thần kinh như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng. Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin. 

Vitamin PP

Thận trọng khi sử dụng nicotinamid liều cao cho những trường hợp: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh đái tháo đường. 

Vitamin A

Thận trọng khi dùng các thuốc khác có chứa vitamin A.

Phụ nữ có thai dùng quá 10 000 IU vitamin A trong 1 ngày sẽ có hại cho thai nhi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có thông tin.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có thông tin.

Tương tác thuốc

Vitamin A: Neomycin, cholestyramin, paraffin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và các tác dụng không thuận lợi trong việc thụ thai. 

Vitamin B2: Rượu gây cản trở hấp thu vitamin B2 ở ruột. Probenecid sử dụng cùng vitamin B2 gây giảm hấp thu vitamin B2 ở dạ dày và ruột. 

Vitamin B5: Một số chất đối kháng tác dụng của vitamin B5. 

Vitamin B6: Làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra đối với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benserazid. Vitamin B6 có thể làm giảm bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. 

Vitamin PP: Sử dụng đồng thời với các chất ức chế men khử HGM - CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. Sử dụng đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng tác hại độc cho gan.

Bảo quản

Nơi khô mát (nhiệt độ ≤ 300C), tránh ánh sáng.

Để xa tầm tay của trẻ em.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)