Thương hiệu: Imexpharm

Hỗn dịch uống Alu-P Gel 20g Imexpharm dạng gel hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày tá tràng (26 gói x 20g)

00027995

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét

  • Dạng bào chế

    Hỗn dịch

  • Quy cách

    Hộp 16 gói

  • Thành phần

    Aluminum phosphate

  • Chỉ định

    Trào ngược dạ dày, Ợ chua

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    IMEXPHARM

  • Số đăng ký

    VD-20753-14

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    pms - Alu - P® Gel được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, thành phần chính là nhôm phosphate, là thuốc được dùng trong viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn, loét dạ dày, tá tràng. Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong trường hợp kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua và hiện tượng tiết nhiều acid.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Hỗn dịch uống Alu-P Gel 20g

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Aluminum phosphate

12.38g

Công dụng của Hỗn dịch uống Alu-P Gel 20g

Chỉ định

Thuốc pms - Alu - P® Gel được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Viêm thực quản.
  • Viêm dạ dày cấp và mãn tính.
  • Loét dạ dày - tá tràng.
  • Kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua và hiện tượng tiết nhiều acid.

Dược lực học

Nhôm phosphat được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat. Nhôm phosphat làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphat phân tán mịn làm liền nhanh, viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.

Dược động học

Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid-kiềm cơ thể. Nhôm phosphat hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrochlorid để tạo thành nhôm chlorid và nước. Ngoài việc tạo nhôm chlorid, nhôm phosphat còn tạo acid phosphoric. Khoảng 17 - 30% lượng nhôm chlorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được tạo thành đào thải, ở người có chức năng thận bình thường. Nhôm phosphat không được hấp thu sẽ được đào thải qua phân.

Cách dùng Hỗn dịch uống Alu-P Gel 20g

Cách dùng

Thuốc pms - Alu - P® dùng đường uống. Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước.

Liều dùng

Người lớn: 1 - 2 gói x 2 - 3 lần/ngày, uống giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có dữ liệu được ghi nhận.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc pms - Alu - P®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp: Táo bón.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc pms - Alu - P® Gel chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.

Thận trọng khi sử dụng

Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Các thuốc kháng acid thường được coi là an toàn, miễn là tránh dùng lâu dài liều cao.

Thời kỳ cho con bú

Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Thuốc kháng acid có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời, do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày ruột hoặc tạo phức với thuốc.

Các kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.

Các kháng acid làm tăng hấp thu dicurmarol, pseudoephedrin, diazepam.

Các kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu, tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (amphetamin, quinidin là các bazơ yếu, aspirin là acid yếu).

Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)