Thương hiệu: Boston

Ambroxol boston

10252056

700 ₫ / Viên

Chọn đơn vị tính

Viên

  • Danh mục

    Thuốc ho & cảm

  • Dạng bào chế

    Viên nang cứng

  • Quy cách

    Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

  • Thành phần

    Ambroxol

  • Chỉ định

    Ho có đàm, Viêm phế quản cấp tính, Hen phế quản, Viêm phế quản mạn tính

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CTY CP DP BOSTON VIỆT NAM

  • Số đăng ký

    VD-22812-15

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Ambroxol Boston được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam, với thành phần chính ambroxol hydrochloride, là thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản bất thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thuốc Ambroxol Boston 30mg là gì ?

Thành phần của Thuốc Ambroxol Boston 30mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ambroxol

30mg

Công dụng của Thuốc Ambroxol Boston 30mg

Chỉ định

Thuốc Ambroxol Boston là thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản bất thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.

Dược lực học

Ambroxol là chất chuyển hóa có hoạt tính của bromhexine. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ.

Ambroxol có tác dụng khá đối với người bệnh tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng.

Dược động học

Hấp thu:

  • Ambroxol được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn với liều điều trị.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5–3 giờ sau khi uống thuốc.

Phân bố:

  • Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 90%.
  • Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi.

Chuyển hoá, thải trừ:

  • Thời gian bán thải trong huyết tương 7–12 giờ.
  • Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu qua gan và được bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.

Cách dùng Thuốc Ambroxol Boston 30mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc với nước sau khi ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 mg/lần x 3 lần/ngày. Sau đó uống thuốc 2 lần/ngày nếu dùng kéo dài.

Trẻ em 5–10 tuổi: 15 mg/lần x 3 lần/ngày. Sau đó uống thuốc 2 lần/ngày nếu dùng kéo dài.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ambroxol Boston, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Dị ứng, chủ yếu phát ban.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn có liên quan đến ambroxol, khô miệng và tăng các transaminase.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ambroxol Boston chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với ambroxol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

  • Có tiền sử dị ứng với bromhexine.

  • Bệnh nhân không dung nạp galactose.

Thận trọng khi sử dụng

Ambroxol được dùng thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có tài liệu nói đến tác dụng có hại khi dùng ambroxol ở phụ nữ có thai.

Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, không khuyến cáo dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ không. Do vậy, đối với phụ nữ cho con bú chỉ nên dùng ambroxol khi thật cần thiết.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, cefalexin, erythromycin, doxycycline...) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)