Thương hiệu: United

Thuốc Arbitol 400mg Korea United hỗ trợ điều trị rối loạn chức năng gan (10 vỉ x 10 viên)

00000853

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan

  • Dạng bào chế

    Viên nang

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Arginine

  • Chỉ định

    Xơ gan, Suy gan, Khó tiêu, Bệnh gan do rượu, Nhiễm độc gan, Rối loạn chức năng gan

  • Chống chỉ định

    Dị ứng thuốc

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    KOREA UNITED

  • Số đăng ký

    VD-13566-10

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Arbitol 400mg của Công ty Cổ phần Korea United Pharm.int. Thuốc có thành phần chính là Arginine 400mg.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Arbitol 400mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Arginine

400mg

Công dụng của Thuốc Arbitol 400mg

Chỉ định

Thuốc Arbitol 400mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị hỗ trợ trong rối loạn chức năng gan.
  • Điều trị hỗ trợ trong trường hợp khó tiêu.
  • Tăng amoniac huyết (do rối loạn chu trình ure bẩm sinh).

Dược lực học

Arginine là một acid amin cần thiết trong chu trình ure đối với những bệnh nhân thiếu hụt các enzyme: N – acetylglutamat synthase (NAGS), carbamoyl phosphate synthase (CPS), ornithine transcarbamylase (OTC), argininosuccinate synthase (ASS), hay argininosuccinate lyase (ASL). Dùng arginine cho những bệnh nhân có rối loạn như trên nhằm khôi phục nồng độ arginine trong máu và giúp ngăn ngừa sự dị hóa protein. Những sản phẩm trung gian của chu trình ure ít có độc tính và dễ dàng thải trừ qua nước tiểu hơn so với amoniac và tạo con đường chọn lọc cho quá trình đào thải nitrogen.

Arginine làm tăng nồng độ glucose huyết. Tác dụng này có thể là tác dụng trực tiếp, lượng glucose giải phóng từ gan có liên quan trực tiếp với lượng acid amin hấp thu. Sự ly giải glycogen và sự phân tạo glucose cũng có thể là trung gian của quá trình arginine kích thích giải phóng glucagon.

Cơ chế tác dụng

Tác dụng của arginine kích thích giải phóng hormone tăng trưởng, prolactin, glucagon và insulin không phụ thuộc vào sự kiểm soát giải phóng adrenaline và thay đổi nồng độ glucose huyết. Arginine kích thích giải phóng hormone tăng trưởng và prolactin của tuyến yên có thể do tác dụng lên vùng dưới đồi. Ở bệnh nhân có chức năng tuyến yên bình thường, nồng độ hormone tăng trưởng trong huyết tương tăng sau khi dùng arginine, còn ở bệnh nhân có chức năng tuyến yên suy giảm, hormone tăng trưởng tăng rất ít hoặc không tăng.

Arginine là 1 acid amin cần thiết trong chu trình ure. Dùng arginine cho những bệnh nhân có rối loạn như trên nhằm khôi phục nồng độ arginine trong máu và giúp ngăn ngừa sự dị hóa protein. Những sản phẩm trung gian của chu trình ure ít có độc tính và dễ dàng thải trừ qua nước tiểu hơn so với amoniac và tạo con đường khác cho quá trình đào thải nitrogen thừa.

Arginine làm tăng nồng độ glucose huyết. Tác dụng này có thể là tác dụng trực tiếp; lượng glucose giải phóng từ gan có liên quan trực tiếp với lượng acid amin hấp thu. Sự ly giải glycogen và sự tân tạo glucose cũng có thể là trung gian của quá trình arginine kích thích giải phóng glucagon.

Dược động học

Arginine hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ. Arginine kết hợp chặt chẽ với nhiều con đường sinh hóa. Acid amin được chuyển hóa qua gan tạo thành ornithine và ure bằng cách thủy phân nhóm guanidin dưới xúc tác của arginase. Arginine được lọc ở tiểu cầu thận và tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống thận.

Cách dùng Thuốc Arbitol 400mg

Cách dùng

Thuốc được dùng bằng đường uống, uống sau bữa ăn.

Liều dùng

Liều thông thường là 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua kèm thở nhanh. Quá liều ở trẻ em có thể dẫn đến tăng clo chuyển hóa, phù não hoặc có thể tử vong.

Xử trí

Nên xác định mức độ thiếu hụt và tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hóa.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Arbitol 400mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Đau và chướng bụng, giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi, thiếu máu hồng cầu liềm, tăng BUN, creatinin và creatin huyết thanh.

Phản ứng dị ứng với các biểu hiện như phát ban đỏ, sưng tay và mặt, các triệu chứng này sẽ giảm bớt nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm diphenhydramine.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Phản ứng dị ứng thuốc, ban đỏ và sưng ở tay và mặt giảm nhanh sau khi ngừng thuốc và dùng diphenhydramine.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Arbitol 400mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân có cơ địa dị ứng.

  • Bệnh nhân rối loạn chu trình ure kèm thiếu hụt enzyme arginase.

Thận trọng khi sử dụng

Chú ý đến hàm lượng đường của thuốc (2g trong mỗi 5ml) khi dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường hay bệnh nhân ăn kiêng đường.

Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.

Arginine có thể làm thay đổi tỷ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng arginine ở những bệnh nhân suy thận.

Nên thận trọng khi dùng arginine cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiểu.

Khi dùng arginine liều cao để điều trị nhiễm amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa do tăng clo huyết; do đó, nên theo dõi nồng độ clo và bicarbonate huyết tương và đồng thời bổ sung lượng bicarbonate tương ứng.

Arginine chứa một hàm lượng cao nitrogen chuyển hóa, nên đánh giá tác động tạm thời lượng cao nitrogen trên thận trước khi bắt đầu điều trị với arginine.

Arginine không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết và không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Phân loại B thai kỳ theo FDA.

Những nghiên cứu về sinh sản đã được tiến hành trên thỏ và chuột ở liều cao gấp 12 lần liều dùng cho người và không thấy biểu hiện nào về sự suy giảm khả năng sinh sản hay tổn hại đến bào thai do arginine. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu về sinh sản trên thú vật thì không phải luôn luôn dự báo được đáp ứng trên người do đó không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Các acid amin được bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất ít không thể gây hại cho trẻ. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Nồng độ insulin trong huyết tương do sự kích thích của arginine có thể tăng cao hơn bởi các thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophylline.

Dùng các thuốc trị tiểu đường sulfonylurea đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginin. Khi những bệnh nhân không dung nạp glucose được cho sử dụng glucose, phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginine.

Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginine điều trị chứng nhiễm kiềm chuyển hóa cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng spironolacton gần đây.

Bảo quản

Thuốc bảo quản ở nhiệt độ phòng, dưới 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)