Thương hiệu: Usa - Nic Pharma

Thuốc Argide Nic Pharma hỗ trợ điều trị bệnh viêm gan (20 ống)

00014881

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Hệ tiêu hóa & gan mật

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Hộp 20 Ống

  • Thành phần

    Arginin hydroclorid

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    NIC

  • Số đăng ký

    VD-20589-14

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Argide của công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma), thành phần chính arginin hydroclorid, là thuốc dùng để điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Argide

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Arginin hydroclorid

200 mg

Công dụng của Thuốc Argide

Chỉ định

Thuốc Argide được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase. 
  • Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu. 
  • Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu. 
  • Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N - acetyl glutamate synthetase.

Dược lực học

Arginin tăng cường khử độc gan, cung cấp arginin cho chu trình urê, làm giảm nồng độ amoniac trong máu.

Tăng tạo glutathion do đó tăng chuyển hóa các chất độc do gan. 

Arginin bảo vệ tế bào gan, đặc biệt là màng tế bào. 

Ngăn sự tích tụ mỡ trong tế bào gan.

Tăng cường chuyển hóa glucid, lipid, protid, tăng tổng hợp Coenzym A.

Dược động học

Arginin không bị bất hoạt bởi dịch vị, hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.

Cách dùng Thuốc Argide

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase

Trẻ từ 2 tuổi đến 18 tuổi: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần.

Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu

Trẻ từ 2 tuổi đến 18 tuổi: 100 - 175 mg/kg/lần; dùng 3 - 4 lần mỗi ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.

Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu

Người lớn: Uống 3 - 6 g/ngày.

Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N - acetyl glutamate synthetase

Người lớn: Uống 3 - 6 g/ngày tùy theo tình trạng bệnh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có tài liệu nghiên cứu. Nếu có hiện tượng quá liều thì ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Argide, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Liều cao có thể gây đau bụng, tiêu chảy.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Argide chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân bị tiểu đường.

Phụ nữ mang thai và cho con bú dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Tắc nghẽn đường mật.

Ngưng dùng thuốc khi đau bụng và tiêu chảy.

Trẻ em dưới 15 tuổi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Phụ nữ có thai dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Thời kỳ cho con bú

Phụ nữ cho con bú dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Tương tác thuốc

Chưa có tài liệu nghiên cứu.

Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)