Thương hiệu: An Thiên

Thuốc A.T Calci Plus An Thiên cung cấp canxi cho cơ thể suy ngược (30 ống x 10ml)

00021992

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Vitamin & khoáng chất

  • Dạng bào chế

    Siro

  • Quy cách

    Hộp 30 Ống

  • Thành phần

    Calci gluconat, Calci glucoheptonat

  • Chỉ định

    Lao phổi, Suy nhược cơ thể, Thiếu canxi, Chậm tăng trưởng, Chán ăn

  • Chống chỉ định

    Sỏi thận, Tăng canxi máu, Tăng canxi niệu, Bệnh tim mạch, U ác tính

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN

  • Số đăng ký

    VD-24130-16

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc A.T Calci Plus An Thiên do Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất, chứa thành phần chính gồm Calci glucoheptonat 700 mg và Calci gluconat 300 mg. Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp cung cấp calci cho cơ thể ở người suy nhược, lao phổi, trẻ em chậm lớn, biếng ăn, phụ nữ trong thời kỳ thai nghén.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc A.T Calci Plus

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Calci gluconat

300mg

Calci glucoheptonat

700mg

Công dụng của Thuốc A.T Calci Plus

Chỉ định

Thuốc A.T Calci Plus An Thiên được chỉ định trong trường hợp:

Dùng để cung cấp calci cho cơ thể ở người suy nhược, lao phổi, trẻ em chậm lớn, biếng ăn, phụ nữ trong thời kỳ thai nghén.

Dược lực học

Calci là một thành phần không thể thiếu của cơ thể, có ảnh hưởng rất quan trọng lên các hoạt động trong và ngoài tế bào, bao gồm: Sự co cơ, sự dẫn truyền thần kinh, điều chỉnh enzym, và hoạt động cũng như sự tiết của các hormon. Calci cũng là thành phần chính của xương và là thành phần cần thiết cho sự cốt hóa xương mới thành lập.

Calci glocoheptonat:

  • Calci làm giảm hấp thu một số thuốc khác như các fluoroquinolon, tetracyclin. Vì thế, A.T Calci Plus An Thiên phải được uống cách xa cách thuốc này tối thiểu 3 giờ.

  • Các corticosteroid làm giảm hấp thu calci.

  • A.T Calci Plus An Thiên có thể làm giảm đáp ứng của verapamil và các thuốc chẹn kênh calci khác.

  • Tăng calci máu khi dùng kết hợp A.T Calci Plus An Thiên với thuốc lợi tiểu thiazid.

Dược động học

Hấp thu

Calci được hấp thu chủ yếu ở ruột non qua sự vận chuyển chủ động hay khuếch tán thụ động. Khoảng 30% calci được hấp thụ và sự hấp thu calci thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố của chế độ ăn hay trạng thái của ruột non; cũng như khi chế độ ăn ít calci sẽ dẫn đến tăng hấp thu bù trong giai đoạn thiếu nhi, mang thai và cho con bú và phần nào do có tác động của vitamin D.

Phân bố

Calci qua được nhau thai và phân phối qua sữa mẹ. 98% lượng ion calci được tái hấp thu trở lại tuần hoàn tại ống thận. Sự tái hấp thu này được điều chỉnh mạnh bởi hormon cận giáp (PTH).

Thải trừ

Calci dư thừa được bài tiết chủ yếu qua thận. Calci không hấp thu được thải trừ qua phân, cùng với bài tiết qua mật và dịch tụy. Một lượng nhỏ mất qua mồ hôi, da, tóc và móng.

Cách dùng Thuốc A.T Calci Plus

Cách dùng

Uống trực tiếp.

Liều dùng

Người lớn

Uống mỗi lần 1 ống 10 ml, ngày 3 lần.

Trẻ em

Mỗi ngày uống 1 ống 10 ml.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nồng độ calci máu vượt quá 2,6 mmol/lít (10,5 mg/100 ml) được coi là tăng calci huyết.

Các triệu chứng tăng calci huyết bao gồm: Chán ăn, nôn, mửa, táo bón, đau bụng, yếu cơ, đa niệu, khát, ngủ gật; trường hợp nặng: Hôn mê, loạn nhịp, ngừng tim.

Ngừng uống bất cứ thuốc gì có khả năng gây tăng calci huyết sẽ có thể giải quyết được tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng và có chức năng thận bình thường.

Khi nồng độ calci huyết vượt quá 2,9 mmol/lít (12 mg/100 ml), phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:

  • Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.

  • Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu và thay thế máu sớm để đề phòng biến chứng trong điều trị.

  • Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta-adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng.

  • Có thể thẩm phân máu, có thể dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị.

Xác định nồng độ calci máu theo từng khoảng thời gian nhất định một cách đều đặn để có định hướng cho điều trị.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc A.T Calci Plus An Thiên, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn tĩnh mạch ngoại vi.

  • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.

  • Da: Đỏ da, nổi ban, đau hoặc nóng nơi tiêm, cảm giác ngứa buốt. Đỏ bừng và/hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: Vã mồ hôi.

  • Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.

Hiếm gặp ADR < 1/1000

  • Máu: Huyết khối.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc A.T Plus An Thiên chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Tăng calci huyết, bệnh sỏi calci, rung thất trong hồi sức tim, bệnh tim và bệnh thận, u ác tính phá hủy xương, calci niệu nặng và loãng xương do bất động, người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân tiểu đường hay phải theo chế độ ăn kiêng nên lưu ý lượng đường trong chế phẩm.

Tránh dùng thuốc nếu có tăng calci huyết hay trường hợp bị sỏi thận.

Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu.

Dùng thận trọng cho bệnh nhân bị giảm chức năng thận. Do tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra calci huyết.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Thuốc sử dụng được cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazide, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.

Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocycline, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những khoáng chất thiết yếu khác.

Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+/K+ - ATPase của glycozid tim.

Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa.

Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.

Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramine, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.

Thuốc lợi niệu thiazid, làm tăng nồng độ calci huyết.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)