Thương hiệu: An Thiên

Dung dịch uống Atipolar An Thiên điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (30 ống x 5ml)

00018932

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Hộp 30 Ống

  • Thành phần

    Dexchlorpheniramine maleate

  • Chỉ định

    Viêm mũi dị ứng, Phù mạch, Ngứa, Viêm da cơ địa, Viêm da do tiếp xúc, Côn trùng cắn

  • Chống chỉ định

    Phì đại tuyến tiền liệt, Bệnh tim mạch, Hen phế quản, Glaucoma góc hẹp

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN

  • Số đăng ký

    VD-24738-16

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Atipolar của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên có thành phần chính là dexchlorpheniramine 2 mg, chứa trong ống 5 ml. Thuốc được chỉ định điều trị các triệu chứng dị ứng khác nhau như viêm mũi, viêm kết mạc, mề đay.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Dung dịch uống

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Dexchlorpheniramine maleate

2

Công dụng của Dung dịch uống

Chỉ định

Thuốc Atipolar được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.

Dược lực học

Dexchlorpheniramine là một thuốc kháng histamin đường uống, có cấu trúc propylamine.

Cơ chế tác dụng:

Dexchlorpheniramine là thuốc kháng histamin, có tác dụng kháng acetylcholine và tác dụng phụ an thần. Thuốc cạnh tranh với histamin trên các tế bào thụ thể H1.

Dược động học

Hấp thu

Dexchlorpheniramine có sinh khả dụng khoảng 25 – 50% do bị chuyển hóa đáng kể lần đầu qua gan. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu (Tmax) sau 2 – 6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được (Cmax) sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4 – 8 giờ.

Phân bố

Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 72%.

Dexchlorpheniramine qua được nhau thai và sữa mẹ.

Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính. Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận và phụ thuộc pH nước tiểu. 34% dexchlorpheniramine được bài tiết dưới dạng không đổi, 22% dưới dạng chất chuyển hóa loại gốc methyl.

Thải trừ 

Thời gian bán hủy 14 – 25 giờ. Suy gan, suy thận làm tăng thời gian bán hủy của dexchlorpheniramine.

Cách dùng Dung dịch uống

Cách dùng

Các liều thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.

Uống với nước sau khi ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Mỗi lần uống 1 ống, 3 – 4 lần/ngày.

Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Mỗi lần uống 1/2 ống, 2 – 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Co giật (nhất là ở nhũ nhi và trẻ em), rối loạn nhận thức, hôn mê.

Xử trí: Điều trị triệu chứng ở bệnh viện. Ngừng điều trị với dexchlorpheniramine nếu cần thiết.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Atipolar, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các đặc tính dược lý của dexchlorpheniramine cũng là nguyên nhân của một số tác dụng ngoại ý với nhiều mức độ khác nhau và có hay không có liên quan đến liều dùng.

Tác dụng trên hệ thần kinh thực vật:

  • Thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị đầu.

  • Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.

  • Hạ huyết áp tư thế. 

  • Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.

  • Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.

  • Lẫn, ảo giác.

  • Hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi, thuốc có thể gây kích động, cáu gắt, mất ngủ. 

Phản ứng quá mẫn cảm:

  • Da: Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay. 

  • Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.

  • Toàn thân: Shock phản vệ.

Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Atipolar chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Tuyệt đối:

  • Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

  • Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.

  • Có nguy cơ bị glaucoma góc đóng.

  • Chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Tương đối: Phụ nữ có thai.

Thận trọng khi sử dụng

Nếu sau một thời gian điều trị mà các triệu chứng dị ứng vẫn còn hoặc nặng lên (khó thở, phù, sang thương da...) hoặc có những dấu hiệu liên quan đến nhiễm virus, cần phải đánh giá lại việc điều trị.

Thận trọng khi chỉ định dexchlorpheniramine cho:

  • Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ: Bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt); bị sưng tuyến tiền liệt.

  • Bệnh nhân bị suy gan,  suy thận nặng (do có nguy cơ tích tụ thuốc). 

Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thông báo cho người phải lái xe hay vận hành máy móc về khả năng bị buồn ngủ khi dùng thuốc, nhất là trong thời gian đầu. Hiện tượng này càng rõ hơn nếu dùng chung với các thức uống hay các thuốc khác có chứa rượu. Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.

Thời kỳ mang thai 

Phân loại B thai kỳ theo FDA

Khảo sát về tác dụng gây dị dạng (trong 3 tháng đầu): Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc có tác động gây quái thai. Trên lâm sàng, các nghiên cứu dịch tễ học đã loại ra khả năng gây dị dạng của dexchlorpheniramine.

Khảo sát về độc tính trên phôi thai (trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối): Ở trẻ sơ sinh có mẹ điều trị dài hạn với liều cao các thuốc có đặc tính kháng cholinergic, các dấu hiệu về tiêu hóa có liên quan đến tác dụng giống atropin (căng bụng, tắc ruột phân su, chậm đi tiêu phân su, nhịp tim nhanh, rối loạn thần kinh...) hiếm khi được ghi nhận.

Dựa trên các dữ liệu trên, thuốc này có thể được kê toa cho phụ nữ có thai ở 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kỳ, phải cân nhắc và chỉ kê toa khi cần thiết ở 3 tháng cuối và chỉ kê toa ngắn hạn. Nếu dùng thuốc vào cuối thai kỳ, phải theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh một thời gian.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc qua được sữa mẹ với một lượng nhỏ. Do có đặc tính gây an thần, không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp Atipolar với rượu do làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin H1. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Tránh uống rượu và các thức uống có chứa rượu trong thời gian dùng thuốc.

Nên lưu ý khi phối hợp Atipolar với:

Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau nhóm morphine, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepin, nhóm barbiturate, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadone, thuốc an thần kinh, thuốc chống lo âu).

Atropin và các thuốc có tác động giống atropin (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động giống atropin, disopyramide, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine): Tăng các tác dụng ngoại ý của nhóm atropin như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.

Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C

15/05/2008, thành lập Công ty TNHH Dược Phẩm An Thiên, đây là một trong những doanh nghiệp dược phẩm hàng đầu Việt Nam trong việc sản xuất, phân phối các sản phẩm dược phẩm và trang thiết bị y tế, thực phẩm chức năng. Với nỗ lực không ngừng, Công ty đạt tiêu chuẩn GDP do Sở Y tế TP.HCM cấp và có một hệ thống khách hàng trải khắp các tỉnh. 06/02/2015, chuyển đổi loại hình hoạt động từ Công ty TNHH sang Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP). 17/12/2015, Công ty được BYT cấp giấy chứng nhận Công ty đạt chuẩn GMP – WHO, GLP, GSP đối với một số dạng thuốc thành phẩm. 08/10/2019, thành lập chi nhánh An Thiên Pharma tại Hà Nội. 03/12/2019, thành lập chi nhánh An Thiên Pharma tại Cần Thơ và Đà Nẵng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)