Thương hiệu: Mebiphar

Thuốc Austen Mebiphar điều trị và phòng ngừa thiếu vitamin E (6 vỉ x 10 viên)

00000985

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Vitamin A, D & E

  • Dạng bào chế

    Viên nang

  • Quy cách

    Hộp 6 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Vitamin E

  • Chỉ định

    Gan nhiễm mỡ, Vô sinh, Lão hóa da, Cholesterol máu cao

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    MEBIPHAR

  • Số đăng ký

    VD-20069-13

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Austen được sản xuất bởi Công ty Liên doanh Dược phẩm Mebiphar-Austrapharm, có thành phần chính là D-alpha tocopheryl acetat. Austen là thuốc được dùng để điều trị và phòng thiếu vitamin E (chế độ ăn thiếu vitamin E, trẻ em bị xơ nang tuyến tụy hoặc kém hấp thu mỡ do teo đường dẫn mật hoặc thiếu betalipoprotein huyết, trẻ sơ sinh thiếu tháng rất nhẹ cân khi đẻ).

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Austen

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Vitamin E

400IU

Công dụng của Thuốc Austen

Chỉ định

Thuốc Austen được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Dùng để điều trị và phòng thiếu vitamin E (chế độ ăn thiếu vitamin E, trẻ em bị xơ nang tuyến tụy hoặc kém hấp thu mỡ do teo đường dẫn mật hoặc thiếu betalipoprotein huyết, trẻ sơ sinh thiếu tháng rất nhẹ cân khi đẻ).
  • Các dấu hiệu chính thiếu vitamin E là các biểu hiện về bệnh cơ và thần kinh như giảm phản xạ, dáng đi bất thường, giảm nhạy cảm với rung động và cảm thụ bản thân, liệt cơ mắt, bệnh võng mạc nhiễm sắc tố, thoái hóa sợi trục thần kinh.
  • Vitamin E cũng được dùng làm thuốc chống oxy hóa kết hợp với vitamin C, vitamin A và selenium.

Dược lực học

Chưa có thông tin.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Cách dùng Thuốc Austen

Cách dùng

Viên nang mềm Austen được uống giữa bữa ăn.

Liều dùng

Liều lượng khuyến cáo hàng ngày gấp 4 - 5 lần khẩu phần khuyến cáo hàng ngày (RDA), hoặc từ 60 – 75iu dalpha tocopheryl acetat trong hội chứng thiếu hụt vitamin E.

Xơ nang tuyến tụy

Dùng 100 – 200iu d-alpha tocopheryl acetat.

Bệnh thiếu betalipoprotein - máu

Dùng 45 – 100iu d-alpha tocopheryl acetat/kg.

Dự phòng bệnh võng mạc do đẻ thiếu tháng

Dùng 15 – 30iu d-alpha tocopheryl acetat/kg mỗi ngày để duy trì nồng độ tocopherol huyết tương giữa 1,5 - 2iu d-alpha tocopheryl acetat/l.

Dự phòng

Dùng 10 – 20iu d-alpha tocopheryl acetat hàng ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Việc sử dụng vitamin E khá an toàn. Lượng dư thừa, không được sử dụng sẽ nhanh chóng đào thải ra khỏi cơ thể. Tuy nhiên khi lạm dụng vitamin E, dùng quá liều cao có thể gây buồn nôn, dạ dày bị kích thích hoặc tiêu chảy, chóng mặt, nút lưỡi hoặc viêm thanh quản. Những triệu chứng này sẽ nhanh chóng bị mất đi sau khi ngừng thuộc.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Austen, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Vitamin E thường được dung nạp tốt. Liều cao có thể gây ta chảy, đau bụng, các rối loạn tiêu hoá khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Austen chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Đọc trước hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Trong thời kỳ mang thai, thiếu hoặc thừa vitamin E đều không gây biến chứng cho mẹ hoặc thai nhi. Ở người mẹ được dinh dưỡng tốt, lượng vitamin E có trong thức ăn là đủ và không cần bổ sung. Nếu chế độ ăn kém, nên bổ sung cho đủ nhu cầu hàng ngày khi có thai.

Thời kỳ cho con bú

Vitamin E vào sữa. Sữa người có lượng vitamin E gấp 5 lần sữa bò và có hiệu quả hơn trong việc duy trì đủ lượng vitamin E trong huyết thanh cho trẻ đến 1 năm tuổi. Nhu cầu vitamin E hàng ngày trong khi cho con bú là 12mg. Chỉ cần bổ sung cho mẹ khi thực đơn không cung cấp đủ lượng vitamin E cần cho nhu cầu hàng ngày.

Tương tác thuốc

Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăng thời gian đông máu. Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như kém hấp thu khi dùng cholestyramin).

Bảo quản

Giữ trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)