Thương hiệu: MEGA We care

Thuốc Avarino 300mg Mega Lifesciences điều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa (5 vỉ x 10 viên)

00027843

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm

  • Dạng bào chế

    Viên nang mềm

  • Quy cách

    Hộp 5 Vỉ x 10 Viên

  • Thành phần

    Alverine, Simethicone

  • Xuất xứ thương hiệu

    Thái Lan

  • Nhà sản xuất

    Mega

  • Số đăng ký

    VN-14740-12

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Avarino được sản xuất bởi Công ty Mega Lifescience Thái Lan, có thành phần chính là Simethicone và Alverine citrate, được chỉ định để điều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích và những triệu chứng khó chịu ở bụng (đầy hơi, trướng bụng, cảm giác khó tiêu, bị đè ép và căng, đau ở vùng thượng vị).

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Avarino 300mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Alverine

60 mg

Simethicone

300 mg

Công dụng của Thuốc Avarino 300mg

Chỉ định

Thuốc Avarino được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích và những triệu chứng khó chịu ở bụng (đầy hơi, trướng bụng, cảm giác khó tiêu, bị đè ép và căng, đau ở vùng thượng vị).

Dược lực học

Đặc tính của thuốc Avarino là nhờ vào sự phối hợp giữa alverine citrate, một thuốc chống co thắt hướng cơ và simethicone, một silicone lỏng được làm giàu lên bởi các tiểu phân silica mịn. Alverine citrate ức chế tác dụng của các tác nhân gây co cơ trơn. Simethicone tạo một lớp phim bảo vệ, có tác dụng giảm đầy hơi và trướng bụng.

Nhờ vào tác dụng chống tạo bọt và chống thấm ướt, simethicone làm giảm đầy bụng gây bởi bọt khí, tác dụng này được tăng cường bởi sự hiện diện của silica.

Dược động học

Simethicone: Là một chất trơ về mặt sinh lý học, nó không bị hấp thu vào đường tiêu hóa hoặc không ảnh hưởng đến sự tiết dịch trong dạ dày, cũng như không gây cản trở hấp thu các chất dinh dưỡng. Sau khi dùng đường uống, thuốc được thải trừ ra phân dưới dạng không đổi.

Alverine citrate: Sau khi uống, Alverine citrate được hấp thu bằng đường tiêu hóa và nhanh chóng chuyển hóa thành chất có hoạt tính. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi dùng liều uống đạt được từ 1 đến 1,5 giờ. Sau đó, được chuyển hóa thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận.

Cách dùng Thuốc Avarino 300mg

Cách dùng

Avarino dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: 1 viên/ lần, uống 1-3 lần mỗi ngày, sau khi ăn hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropine. Xử trí như khi ngộ độc atropine và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Avarino, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Một số tác dụng phụ đã được báo cáo như buồn nôn, đau đầu, ngứa, phát ban, chóng mặt và hạ huyết áp hoặc giảm áp lực máu tạm thời. Ngoài ra, cũng có thể xảy ra trường hợp dị ứng, kể cả quá mẫn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Avarino chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân bị tắc ruột hay liệt ruột.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân huyết áp thấp không nên dùng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai

Chống chỉ định.

Thời kỳ cho con bú

Chống chỉ định.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo về trường hợp tương tác với các thuốc khác. Để tránh khả năng xảy ra tương tác, nên thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc đang dùng khác.

Bảo quản

Dưới 25°C ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)