Thương hiệu: ARISTOPHARMA

Thuốc Axofen Aristopharma điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (50ml)

00029238

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Hộp 1 chai

  • Thành phần

    Fexofenadina

  • Chỉ định

    Viêm mũi dị ứng, Ngứa, Hắt hơi, Nổi mề đay, Nghẹt mũi

  • Xuất xứ thương hiệu

    Bangladesh

  • Nhà sản xuất

    ARISTOPHARMA., LTD

  • Số đăng ký

    VN-18997-15

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Axofen là sản phẩm của Aristopharma Ltd có thành phần chính là Fexofenadin hydroclorid có tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, làm giảm các triệu chứng như là hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, mũi và cổ họng, mắt đỏ và chảy nước. Điều trị chứng mày đay mạn tính, giảm ngứa và mày đay đáng kể.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Axofen

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Fexofenadina

30

Công dụng của Thuốc Axofen

Chỉ định

Thuốc Axofen chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa: Fexofenadin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em ≥ 6 tuổi. Các triệu chứng như là hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, mũi và cổ họng, mắt đỏ và chảy nước.
  • Chứng mày đay mạn tính hay tự phát: Fexofenadin cũng được chỉ định để điều trị các biểu hiện trên da không có biến chứng của bệnh nổi mày đay tự phát mạn tính. Làm giảm ngứa và mày đay đáng kể.

Dược lực học

Fexofenadin hydrochlorid là một thuốc kháng histamin H, không gây buồn ngủ. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý của terfenadin.

Các nghiên cứu về nổi quẳng mày đay do histamin ở người, dùng fexofenadin hydrochlorid một lần và hai lần/ngày cho thấy: thuốc thể hiện tác dụng kháng histamin trong vòng 1 giờ, đạt mức độ tối đa sau 6 giờ và tác dụng kéo dài trong 24 giờ. Không có bằng chứng về sự dung nạp đối với các tác dụng này sau 28 ngày dùng thuốc. Các nghiên cứu lâm sàng ở bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa cho thấy liều dùng 120 mg là đủ có hiệu quả trong vòng 24 giờ.

Không có sự khác biệt đáng kể ở đoạn QT ở các bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa dùng fexofenadin hydrochlorid ở liều lên đến 240 mg x 2 lần/ngày x 2 tuần so với giả dược. Cũng vậy, không có sự thay đổi đáng kể ở đoạn QT ở các người khỏe mạnh dùng fexofenadin hydrochlorid ở liều 60 mg x 2 lần/ngày x 6 tháng, 400mg x 2 lần/ngày x 6,5 ngày, 240 mg/lần/ngày x 1 năm so với giả dược.

Fexofenadin hydrochlorid (5-10mg/kg đường uống) ức chế sự co thắt phế quản do kháng nguyên ở chuột lang và ức chế sự phóng thích histamin từ dưỡng bảo phúc thôn nồng độ trên nồng độ điều trị (10-100μM).

Dược động học

Fexofenadin hydrochlorid được hấp thu nhanh vào cơ thể bằng đường uống, với thời gian đạt nồng độ tối đa khoảng 1-3 giờ sau khi uống. Nồng độ tối đa trung bình là khoảng 427 ng/ml sau khi uống liều 120 mg/lần/ngày và khoảng 494 ng/ml sau khi uống liều 180 mg/lần/ ngày.

Fexofenadin gắn kết với protein huyết tương khoảng 60-70%. Fexofenadin được chuyển hóa không đáng kể (qua gan hoặc không qua gan), vì fexofenadin là hợp chất chủ yếu được tìm thấy trong nước tiểu và phân của động vật và người. Nồng độ huyết tương của fexofenadin giảm xuống theo một hàm mũ, với thời gian bán thải cuối cùng khoảng 11 – 15 giờ sau khi uống nhiều liều lập lại.

Dược động học của fexofenadin là tuyến tính khi uống một liều và nhiều liều lên đến 120 mg x 2 lần/ngày. Dùng liều 240 mg x 2 lần/ngày làm tăng nhẹ (khoảng 8,8%) vùng dưới đường cong nồng độ ở trạng thái ổn định, cho thấy trên thực tế dược động học của fexofenadin là tuyến tính ở khoảng liều dùng từ 40 - 240 mg /ngày. Đường thải trừ chính là qua sự bài tiết mật, khoảng 10% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu ở dạng không biến đổi.

Cách dùng Thuốc Axofen

Cách dùng

Thuốc Axofen dạng hỗn dịch uống.

Liều dùng

Liều dùng hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và chứng mày đay mạn tính hay tự phát:

  • Người lớn, trẻ em > 12 tuổi: Dùng liều 60mg x 2 lần mỗi ngày hay 180mg x 2 lần mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Dùng liều 30 mg hay 1 thìa cà phê x 2 lần mỗi ngày

Liều dùng hỗ trợ điều trị  chứng mày đay mạn tính hay tự phát:

  • Người lớn: Dùng liều 60 mg x 2 lần mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Dùng liều 30 mg hay 1 thìa cà phê x 2 lần mỗi ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Fexofenadin gần như là những tác dụng nhận thấy được từ giả dược.

Các phản ứng phụ thường được nhận thấy như nhức đầu, khó tiêu, mệt mỏi, buồn ngủ, buồn nôn, đau thắt ngực, khó thở...

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Axofen chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với Fexofenadin hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Như hầu hết các thuốc mới, chỉ có rất ít số liệu về người cao tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.

Nên dùng Fexofenadin hydrochlorid cẩn thận ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt này.

Tính an toàn và hiệu quả của Fexofenadin lên bệnh nhân nhi dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời Fexofenadin Hydrochlorid với ketoconazol hay Erythromycin có thể làm tăng hàm lượng của Fexofendin trong huyết tương.

Thuốc kháng acid có chứa nhôm hay magiê có thể làm giảm sự hấp thụ Fexofenadin. Nước ép trái cây bưởi, cam và táo có thể làm giảm sinh khả dụng của Fexofenadin.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)