Thương hiệu: Vidipha

Siro B Complex C Vidiphar bổ sung vitamin, tăng cường hấp thu dinh dưỡng (90ml)

00001073

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Vitamin & khoáng chất

  • Dạng bào chế

    Siro

  • Quy cách

    Chai

  • Thành phần

    Vitamin B6, Vitamin B5, Vitamin B1, Vitamin PP, Vitamin B2, Vitamin C

  • Chỉ định

    Mệt mỏi, Thiếu máu huyết tán, Rối loạn nhịp tim, Rối loạn nhịp tim, Suy giảm hệ miễn dịch

  • Chống chỉ định

    Suy gan, Huyết áp thấp, Thiếu men G6PD, Tăng oxalat niệu, Xuất huyết động mạch

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    NHÃN KHÁC

  • Số đăng ký

    VD-3939-07

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc B Complex C được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương Vidipha. Thuốc có thành phần chính là vitamin C, vitamin B1, vitamin B2, vitamin PP, vitamin B6, vitamin B5.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Siro B Complex C

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Vitamin B6

36mg

Vitamin B5

4mg

Vitamin B1

90mg

Vitamin PP

72mg

Vitamin B2

54mg

Vitamin C

Công dụng của Siro B Complex C

Chỉ định

Thuốc B Complex C được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bổ sung các vitamin trong các trường hợp: Chế độ ăn uống không cân đối hay không đủ chất, hấp thu kém ở đường tiêu hóa, thời kỳ dưỡng bệnh, lao lực, trẻ em chậm lớn, còi xương, biếng ăn

Dược lực học

Chưa có thông tin.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Cách dùng Siro B Complex C

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: 1 muỗng canh (15ml)/lần, 3 - 4 lần/ngày.

Trẻ em trên 2 tuổi: 1 muỗng cà phê (5ml)/lần, 2 lần/ngày.

Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/2 muỗng cà phê (2,5ml)/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Những triệu chứng quá liều (vitamin C) gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Khi quá liều vitamin PP, không có biện pháp giải độc đặc hiệu, sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc B Complex C, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

  • Tăng oxalat niệu.

Ít gặp

  • Thiếu máu, tan máu, đỏ bừng mặt, xỉu, chóng mặt, nhức đầu mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, đau cạnh sườn.
  • Liều cao: Gây buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, nước tiểu sẽ có màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm, có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc B Complex C chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.

  • Không dùng liều cao cho người thiếu hụt glucose - 6 – phosphat dehydrogenase, sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa, bệnh thalassemia.

  • Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng thuốc vào cuối ngày do tác dụng kích thích nhẹ của vitamin C.

Dùng liều cao kéo dài có thể gây: Tăng oxalat niệu, acid hoá nước tiểu, đôi khi cần đến tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc vitamin C trong đường tiết niệu; có thể gây hội chứng phụ thuộc vitamin B6 và biểu hiện độc tính thần kinh.

Không dung liều cao cho người có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút và bệnh tiểu đường.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Không có hại khi sử dụng với liều theo nhu cầu bình thường hàng ngày.

Thời kỳ cho con bú

Không có hại khi sử dụng với liều theo nhu cầu bình thường hàng ngày.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với aspirin, làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin và gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.

Ruột có thể gây cản trở hấp thụ riboflavin ở ruột.

Probenecid sử dụng cũng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.

Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nên giữ chai thuốc ở ngăn thường trong tủ lạnh, để bảo quản tốt phần còn lại dùng cho những lần sau.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)