Thương hiệu: Bepharco

Thuốc Befabrol 15mg Bepharco hỗ trợ tiêu nhầy bệnh đường hô hấp (20 gói x 5ml)

00345828

Cần tư vấn từ dược sỹ

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Gói

  • Danh mục

    Thuốc ho & cảm

  • Dạng bào chế

    Siro

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 2 gói

  • Thành phần

    Tá dược vừa đủ, Ambroxol

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    Bepharco

  • Số đăng ký

    VD-18887-13

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Siro Befabrol là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Bến Tre có thành phần chính là Ambroxol HCl có tác dụng tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp: Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Befabrol 15mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Tá dược vừa đủ

5ml

Ambroxol

15mg

Công dụng của Thuốc Befabrol 15mg

Chỉ định

Siro Befabrol có tác dụng tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:

  • Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường.
  • Đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.

Dược lực học

Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc long đàm.

Ambroxol là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đàm, tác dụng trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và như thế làm cho sự long đàm được dễ dàng.

Dược động học

Ambroxol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương trong vòng 0,5 - 3 giờ sau khi uống thuốc.

Sinh khả dụng của thuốc vào khoảng 70%. Thuốc có thể tích phân bố cao chứng tỏ rằng có sự khuếch tán ngoại mạch đáng kể.

Thời gian bán hủy khoảng 7,5 giờ. Thuốc chủ yếu được đào thải qua nước tiểu với 2 chất chuyển hóa chính dưới dạng kết hợp glucuronic. Sự đào thải của hoạt chất và các chất chuyển hóa chủ yếu diễn ra ở thận.

Cách dùng Thuốc Befabrol 15mg

Cách dùng

Befabrol dạng siro dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 20 ml x 2 lần/ngày, khi cải thiện 10 ml x 2 đến 3 lần/ngày.

Bệnh nhân khó thở: 20 ml x 3 lần/ngày x 2-3 ngày đầu, sau đó 20 ml x 2 lần/ngày.

Trẻ nhỏ hơn 12 tuổi dùng 2 lần/ngày với liều như sau:

  • Trẻ 6 - 12 tuổi: 15 ml/lần, tương đương 3 muỗng cà phê (3 gói).
  • Trẻ 4 - 5 tuổi: 10 ml/lần, tương đương 2 muỗng cà phê (2 gói).
  • Trẻ 2 - 3 tuổi: 5 ml/lần, tương đương 1 muỗng cà phê (1 gói).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng siro Befabrol thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Có thể xảy ra hiện tượng không dung nạp thuốc (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy). Trong trường hợp này nên giảm liều.

Nhức đầu, run, co giật cơ, lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, kích động, đánh trống ngực, thay đổi huyết áp, loạn nhịp, phát ban, ngứa, phù mạch, phản vệ, tăng men gan, rối loạn tiêu hóa.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Siro Befabrol chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Bệnh nhân phì đại cơ tim.

Thận trọng khi sử dụng

Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.

Trong thành phần có chứa natri benzoat nếu dùng thời gian dài có thể dẫn đến tích lũy natri.

Do thuốc có chứa glycerin, thận trọng với người bệnh ở tình trạng tỉnh thần lú lẫn, suy tim sung huyết, lão suy ở người cao tuổi, đái tháo đường và mất nước trầm trọng.

Thuốc có thể gây tăng đường huyết, đường niệu do có chứa sucrose nên thận trọng cho người đái tháo đường. Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như: không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose- galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase.

Thuốc có chứa sorbitol nên báo cho Thầy thuốc biết nếu bạn bị tắc ống mật hoặc suy gan nặng. Bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, galactose, có thể nhuận tràng nhẹ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây quái thai. Do còn thiếu dữ liệu ở người, nên thận trọng tránh dùng thuốc này trong thời gian có thai.

Không nên sử dụng thuốc này trong thời gian cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Không dùng quá 1 tháng kể từ ngày mở nắp chai.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)