Thương hiệu: An Thiên

Thuốc Betahistin 16mg An Thiên hỗ trợ điều trị chóng mặt choáng váng (100 viên)

00029075

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc trị chóng mặt

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

  • Thành phần

    Betahistine

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CTY CP DP AN THIÊN

  • Số đăng ký

    VD-24741-16

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Betahistin của Công ty Cổ phần Dược Phẩm An Thiên có tác dụng điều trị chóng mặt liên quan đến một số bệnh lý.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Betahistin 16mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Betahistine

16 mg

Công dụng của Thuốc Betahistin 16mg

Chỉ định

Thuốc Betahistin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị chóng mặt và choáng váng liên quan đến những bệnh sau: Bệnh Meniere, hội chứng Meniere, chóng mặt ngoại biên.

Dược lực học

Betahistine dihydrochlorid làm giãn cơ vòng tiền mao mạch vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong. Nó kiểm soát tính thấm mao mạch của tai trong do làm giảm tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong. Đồng thời nó cũng cải thiện tuần hoàn não, gia tăng lưu lượng máu qua động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống.

Dược động học

Hấp thu – chuyển hóa

Betahistine dễ dàng hấp thu gần như hoàn toàn qua đường uống. Sau khi hấp thu thuốc nhanh chóng chuyển hóa hoàn toàn thành acid 2-pyridyl acetic. Nồng độ betahistine trong huyết tương rất thấp. Do đó phân tích dược động học dựa trên các phép đo acid 2-pyridyl acetic trong huyết tương và nước tiểu. Sau khi uống betahistine, nồng độ 2-PAA trong huyết tương và nước tiểu đạt tối đa trong 1 giờ sau khi uống và giảm theo thời gian bán thải khoảng 3,5 giờ. Thức ăn làm chậm hấp thu của betahistine nhưng không làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương.

Phân bố

Tỷ lệ betahistine gắn với protein huyết tương dưới 5%.

Thải trừ

2-PAA dễ dàng bài tiết trong nước tiểu. Trong khoảng liều 8 - 48mg, khoảng 85% liều ban đầu được thải trừ trong nước tiểu. Bài tiết qua thận hoặc phân của betahistine không có ý nghĩa.

Cách dùng Thuốc Betahistin 16mg

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Liều thông thường cho người lớn là uống mỗi lần 1 viên betahistine ngày dùng 3 lần sau mỗi bữa ăn.

Liều nên được điều chỉnh tùy theo tuổi và mức độ nặng nhẹ của bệnh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Một vài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Một số bệnh nhân bị các triệu chứng từ nhẹ đến vừa khi dùng liều lên đến 728mg (như buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng). Các biến chứng nghiêm trọng hơn như co giật, biến chứng ở phổi và tim được thấy trong trường hợp quá liều betahistine do cố ý, đặc biệt phối hợp với các thuốc được cho quá liều khác. Điều trị quá liều nên bao gồm các biện pháp hỗ trợ cơ bản.

Làm gì khi quên 1 liều?

Chưa ghi nhận

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Betahistine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn và khó tiêu.

  • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.

Chưa rõ tần suất

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ.

  • Da và các rối loạn mô dưới da: Quá mẫn trên da, phù nề, mày đay, phát ban và ngứa.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Betahistine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Loét dạ dày tá tràng. 

  • U tủy thượng thận. 

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi sử dụng trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày hoặc đang có vết loét đường tiêu hóa do thuốc có tác động giống histamine có thể làm tăng tiết acid dịch vị do can thiệp lên thụ thể H2.

Bênh nhân hen phế quản do thuốc có tác động giống histamine có thể làm gia tăng huyết áp do tăng tiết adrenalin.

Người già: Do độ tuổi này, những chức năng sinh lý thường giảm nên áp dụng các biện pháp như giảm liều và tăng cường theo dõi kiểm tra.

Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng thuốc cho trẻ em.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên nên lưu ý chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian điều trị.

Thời kỳ mang thai 

Tính an toàn của betahistine chưa được kiểm chứng. Thuốc này chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai khi xét lợi ích lớn hơn nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

Tính an toàn của betahistine chưa được kiểm chứng.

Tương tác thuốc

Betahistine chưa từng được phát hiện có tương tác với bất kỳ loại thuốc nào.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)