Thương hiệu: Bilim Ilac

Siro Bilbroxol 30mg/5ml Bilim Ilac điều trị các bệnh đường hô hấp (150ml)

00020182

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc ho & cảm

  • Dạng bào chế

    Siro

  • Quy cách

    Chai

  • Thành phần

    Ambroxol

  • Xuất xứ thương hiệu

    Thổ Nhĩ Kỳ

  • Nhà sản xuất

    BILIM ILAC SANAYI

  • Số đăng ký

    VN-17476-13

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Bilbroxol Syrup của Bilim Ilac Sanayii Ve Ticaret A.S., có thành phần chính là Ambroxol 30 mg/5 ml. Thuốc được chỉ định điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường và đề phòng các biến chứng ở phổi ở bệnh nhân sau mổ.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Siro Bilbroxol 30mg/5ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ambroxol

30 mg

Công dụng của Siro Bilbroxol 30mg/5ml

Chỉ định

Thuốc Bilbroxol Syrup được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
  • Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu đề phòng các biến chứng ở phổi.

Dược lực học

Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ. Thực nghiệm trên lâm sàng cho kết quả tác dụng thay đổi.

Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản. Các tài liệu mới đây cho thấy, thuốc có tác dụng cả đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng. Khi dùng ambroxol cũng có tác dụng tốt đối với người bệnh ứ protein phế nang mà không chịu rửa phế quản.

Dược động học

Hấp thu: Ambroxol hấp thụ nhanh và gần như hoàn toàn với liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 – 3 giờ sau khi dùng thuốc.

Phân bố

Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%.

Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 7 – 12 giờ.

Chuyển hóa – Thải trừ: Khoảng 30% liều uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.

Cách dùng Siro Bilbroxol 30mg/5ml

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, uống sau khi ăn với nước.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 7 ml/lần x 3 lần/ngày. Sau đó uống ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.

Trẻ em 5 – 10 tuổi: 2,5 ml/lần x 3 lần/ngày. Sau đó uống ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.

Trẻ em 2 – 5 tuổi: 1,25 ml/lần x 3 lần/ngày. Sau đó uống ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.

Trẻ em dưới 2 tuổi: 1,25 ml/lần x 2 lần/ngày. Sau đó uống ngày 1 lần nếu dùng kéo dài.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều. Nếu xảy ra, cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Bilbroxol Syrup, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Da: Dị ứng, chủ yếu phát ban.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, khô miệng.

  • Gan: Tăng các transaminase. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Bilbroxol Syrup chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân đã biết quá mẫn với ambroxol. 

  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Thận trọng khi sử dụng

Cần chú ý với người loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của việc sử dụng ambroxol đường uống tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Dù sao cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycylin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với thuốc khác trên lâm sàng.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)