Thương hiệu: Brv

Hỗn dịch uống Biviantac kháng acid BV Pharma điều trị triệu chứng ăn không tiêu, đầy hơi (20 gói x 10ml)

00018025

Cần tư vấn từ dược sỹ

Chọn đơn vị tính

Hộp

Gói

  • Danh mục

    Thuốc trợ tiêu hóa

  • Dạng bào chế

    Hỗn dịch

  • Quy cách

    Hộp 20 Gói

  • Thành phần

    Magnesium hydroxide, Nhôm hydroxyd, Simethicone

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    BRV

  • Số đăng ký

    VD-22395-15

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Biviantac của công ty TNHH Brv Healthcare sản xuất, thành phần chính gồm nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd, simethicon nhũ tương dùng điều trị các rối loạn thường gặp trong những bệnh lý loét dạ dày tá tràng, thực quản.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Hỗn dịch uống Biviantac

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Magnesium hydroxide

800.4 mg

Nhôm hydroxyd

612 mg

Simethicone

80 mg

Công dụng của Hỗn dịch uống Biviantac

Chỉ định

Thuốc Biviantac được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị triệu chứng trong các trường hợp ăn không tiêu, đầy hơi.

  • Trung hòa acid dịch vị, điều trị triệu chứng các trường hợp tăng acid dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, ợ nóng, ợ chua.

Dược lực học

Biviantac là sản phẩm kết hợp các hoạt chất gồm nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd có tác dụng trung hòa acid dịch vị tiết ra từ tế bào của dạ dày rất hữu hiệu và kéo dài qua đó bảo vệ niêm mạc dạ dày và làm giảm đau do vết loét. Ngoài ra còn thêm chất simethicon là chất làm giảm sức căng bề mặt của các bọt bong bóng hơi, tạo thành khối gắn kết với nhau nên có tính giảm đầy hơi.

Dược động học

Không có thông tin.

Cách dùng Hỗn dịch uống Biviantac

Cách dùng

Uống vào giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 giờ, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

Liều dùng

  • Người lớn: Uống 10 ml (1 gói), 2 – 4 lần mỗi ngày.
  • Trẻ em: Uống 5 - 10 ml (1/2 – 1 gói), 2 – 4 lần mỗi ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các triệu chứng quá liều gồm: Tiêu chảy, đau bụng, ói mửa…

Xử trí: Cần dùng đến calci gluconat (IV), bù nước, làm lợi tiểu. Trường hợp suy thận cần phải thẩm tách máu hay thẩm phân phúc mạc.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng liều gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Biviantac, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Thuốc đôi khi gây tiêu chảy, táo bón.

  • Dùng liều cao và dài ngày có thể gây giảm phosphor máu, gây tăng lượng Mg++, Ca++ máu.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Biviantac chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Suy thận nặng, giảm phosphat máu, tăng magnesi máu.

  • Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

  • Dùng thận trọng cho người suy thận.

  • Chỉ dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi khi thật sự cần thiết.

  • Không dùng quá 60 ml (6 gói) trong một ngày mà không có chỉ định của bác sĩ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Tránh dùng thuốc cho phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kì.

Thời kỳ cho con bú

Không đề cập.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc dùng chung như kháng sinh tetracyclin, digoxin, indomethacin…nên được dùng cách xa nhau 1 giờ.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)