Thương hiệu: Pharbaco

Thuốc Bravine Inmed 125mg/5ml Pharbaco điều trị viêm phổi, viêm phế quản (30ml)

00018629

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Cephalosporin

  • Dạng bào chế

    Siro

  • Quy cách

    Hộp

  • Thành phần

    Cefdinir

  • Chỉ định

    Viêm amidan, Viêm họng, Nhiễm khuẩn / Nhiễm trùng, Viêm họng, viêm miệng, viêm tim do virus Coxsackie

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I - Pharbaco

  • Số đăng ký

    VD-29159-18

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Bravine Inmed Pharbaco của công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco, thành phần chính chứa cefdinir, là thuốc dùng để trị nhiễm khuẩn.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Bravine Inmed 125mg/5ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefdinir

750mg

Công dụng của Bravine Inmed 125mg/5ml

Chỉ định

Thuốc Bravine Inmed Pharbaco được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị các bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

Người lớn và trẻ vị thành niên

  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng. 
  • Viêm phế quản mãn tính. 
  • Viêm xoang hàm cấp. 
  • Viêm họng, viêm amidan. 
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng. 

Trẻ em

  • Viêm tai giữa nặng. 
  • Viêm xoang nặng. 
  • Viêm họng, viêm amidan. 
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.

Dược lực học

Chưa có thông tin.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Cách dùng Bravine Inmed 125mg/5ml

Cách dùng

Dùng theo sự chỉ định của thầy thuốc. Hướng dẫn cách pha hỗn dịch: 

  • Lộn ngược lọ thuốc và lắc để làm tơi bột thuốc. 
  • Thêm 2 lần nước, mỗi lần 5 ml nước đun sôi để nguội vào lọ, mỗi lần thêm nước lắc thật kỹ. 
  • Bổ sung nước cho vừa đủ đến vạch, lắc đều. 
  • Lắc kỹ trước mỗi lần sử dụng thuốc. 
  • Đóng chặt nắp và bảo quản thuốc đã pha trong tủ lạnh. Thuốc đã pha có thể bảo quản trong tủ lạnh trong 7 ngày.

Liều dùng

Liều gợi ý cho điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em được mô tả theo sơ đồ sau; tổng liều dùng cho tất cả nhiễm khuẩn là 600 mg/lần/ngày.

Uống 1 - 2 lần/ngày trong 10 ngày có hiệu quả như nhau nhưng trong bệnh viêm phổi cần dùng 2 lần/ngày. Không uống cùng với thức ăn.

Bảng liều dùng hỗn dịch cho người lớn và trẻ vị thành niên (từ 13 tuổi trở lên)

Người lớn và vị thành niên (từ 13 tuổi trở lên)

Kiểu nhiễm khuẩn

Liều dùng

Thời gian dùng

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng

300 mg mỗi 12 giờ.

10 ngày.

Viêm phế quản mãn tính 

300 mg mỗi 12 giờ hoặc 60 mg mỗi 24 giờ.

10 ngày.

Viêm xoang hàm cấp 

300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ.

10 ngày.

Viêm họng, viêm amidan 

300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ.

5 - 10 ngày.              

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng

300 mg mỗi 12 giờ. 

10 ngày.

Bệnh nhân nhi (từ 6 tháng đến 12 tuổi)

Viêm tai giữa nặng

7 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14 mg/kg mỗi 24 giờ. 

5 tới 10 ngày hoặc 10 ngày.

Viêm xoang nặng

7 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14 mg/kg mỗi 24 giờ.

30 ngày.

Viêm họng/viêm amidan 

7 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14 mg/kg mỗi 24 giờ. 

5 tới 10 ngày hoặc 10 ngày.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng

7 mg/kg mỗi 12 giờ. 

10 ngày.

Bệnh nhân thẩm tách máu

Do thẩm tách màu làm thải trừ cefdinir từ cơ thể, đối với bệnh nhân thâm tách mãn tính thì liều khởi đầu là 300 mg và duy trì ở liều 7 mg/kg. 

Bệnh nhân suy thận

Với người lớn có độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút, liều cefdinir là 300 mg mỗi lần/ngày. Với bệnh nhi có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút, liều cefdinir là 7 mg/kg mỗi lần/ngày (tối đa 300 mg).

Bảng liều dùng hỗn dịch cho trẻ em

Cân nặng

Liều dùng

9 kg

2,5 ml/12 giờ bay 5 ml/24 giờ.

18 kg

5 ml/12 giờ hay 10 ml 24 giờ. 

27 kg

7,5 ml/12 giờ hay 15 ml/24 giờ. 

36 kg

10 ml/12 giờ hay 20 ml/24 giờ. 

≥ 43 kg

12 ml/12 giờ hay 24 ml/24 giờ dùng liều tối đa mỗi ngày là 600 mg.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Cefdinir có thể được loại ra khỏi cơ thể qua thẩm tách máu. Nếu động kinh xuất hiện kèm theo việc dùng thuốc, cần ngừng thuốc. Có thể sử dụng điều trị chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Bravine Inmed Pharbaco, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tác dụng phụ chủ yếu là các triệu chứng về tiêu hóa như tiêu chảy hoặc đau bụng, các triệu chứng ngoài da như phát ban, ngứa. 

Các tác dụng hiếm gặp khác bao gồm: 

  • Tăng ALT(GPT), tăng AST(GOT), tăng bạch cầu ưa eosin. Khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt, muốn đại tiện, ù tai, toát mồ hôi.
  • Viêm đại tràng nghiêm trọng có thể gặp như viêm đại tràng có màng giả biểu hiện bằng phân có máu. Viêm phổi hoặc hội chứng PIE: Biểu hiện là sốt, ho, khó thở, hình chụp X - quang bất thường hoặc tăng bạch cầu ưa eosin. 

Thông báo cho thầy thuốc nếu gặp phải tác dụng không mong muốn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Bravine Inmed Pharbaco chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với cefdinir hay bất cứ thành phần nào của thuốc. 

  • Bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh cephalosporin và penicillin.

Thận trọng khi sử dụng

Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicillin. 

Người có khuynh hướng cá nhân hoặc ở gia đình có phản ứng dị ứng như bị hen phế quản, phát ban hoặc mề đay. 

Người có rối loạn về thận. Giảm liều khi suy thận với creatinin < 30 ml/phút. 

Thận trọng cho các bệnh nhân có tiền sử viêm ruột. 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có nghiên cứu hoàn chỉnh ở phụ nữ có thai, vì vậy chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có nghiên cứu hoàn chỉnh ở phụ nữ đang cho con bú, vì vậy chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết.

Tương tác thuốc

Aminoglycosid: Tăng nguy cơ độc thận. 

Kháng acid: Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid làm giảm Cmax và AUC khoảng 40%. Phải dùng Bravine INMED trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ. 

Sắt: Dùng đồng thời các thuốc chữa sắt làm giảm hấp thu cefdinir khoảng 80%. Phải dùng Bravine INMED trước hay sau khi dùng các thuốc sắt hoặc vitamin có chứa sắt khoảng 2 giờ. 

Vacxin tả sống: Dùng đồng thời gây giảm hiệu quả miễn dịch của vacxin.

Probenecid: Có thể ức chế thanh thải qua thận của cefdinir dẫn đến tăng sinh khả dụng của cefdinir. 

Thuốc - thức ăn: Có thể dùng Bravine Inmed không chú ý đến bữa ăn.

Bảo quản

 Nơi khô, dưới 30°C.

Hạn dùng: 18 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

Hỏi đáp ( bình luận)