Thương hiệu: Usp

Thuốc Cadirizin 10mg US Pharma điều trị viêm mũi dị ứng, mày đai (100 viên)

00020358

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Cetirizine

  • Chỉ định

    Viêm mũi dị ứng, Mề đay, Viêm da cơ địa, Viêm da do tiếp xúc, Viêm kết mạc dị ứng

  • Chống chỉ định

    Suy thận mạn

  • Xuất xứ thương hiệu

    Mỹ

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY TNHH US PHARMA USA

  • Số đăng ký

    VD-19235-13

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Cadirizin 10 mg USP 10x10 của Công ty TNHH US Pharma (USA), có thành phần chính là cetirizin dihydrochlorid. Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke (sau khi điều trị sốc).

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Cadirizin 10mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cetirizine

10mg

Công dụng của Thuốc Cadirizin 10mg

Chỉ định

Thuốc Cadirizin 10 mg USP 10x10 được chỉ định dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke (sau khi điều trị sốc).

Dược lực học

Cadirizin 10 mg USP 10x10 là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc Cadirizin 10mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc. Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị.

Liều dùng thông thường như sau:

Người lớn và trẻ em 6 tuổi trở lên: 1 viên 10 mg duy nhất mỗi ngày.

Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin là 11 - 31 ml/phút), người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và người bị suy gan:Dùng liều 5 mg/lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cadirizin 10 mg USP 10x10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

Ít gặp

  • Nhức đầu, khô miệng, tăng cân, ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.

Hiếm gặp

  • Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày, giảm huyết áp (liều cao).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cadirizin 10 mg USP 10x10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cetirizine, hydroxyzin.

  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

  • Trẻ em từ  2 - 6 tuổi bị rối loạn chức năng gan và/hoặc suy thận.

Thận trọng khi sử dụng

Cần phải điều chỉnh liều trong các trường hợp sau: Người suy thận, người đang thẩm phân thận nhân tạo, người suy gan.

Tránh dùng đồng thời Cadirizin 10 mg USP 10x10 với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương do làm tăng tác dụng của các thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Một số bệnh nhân hơi bị ngầy ngật do dùng quá liều hay do cơ địa. Trong trường hợp này, không dùng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Mặc dù nghiên cứu trên súc vật không thấy gây quái thai nhưng chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, vì vậy không dùng khi có thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ ≤ 30oC.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)