Thương hiệu: Dhg

Thuốc Calcitriol DHG điều trị loãng xương, còi xương (3 vỉ x 10 viên)

00027562

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xương

  • Dạng bào chế

    Viên nang mềm

  • Quy cách

    Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Calcitriol

  • Chỉ định

    Hạ canxi huyết, Loãng xương, Suy cận giáp

  • Chống chỉ định

    Tăng canxi máu, Tăng canxi niệu, Dị ứng thuốc

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    DƯỢC HẬU GIANG

  • Số đăng ký

    VD-23464-15

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Calcitriol DHG là sản phẩm được sản xuất bởi công ty cổ phần Dược Hậu Giang. Thuốc có thành phần chính là calcitriol, được dùng điều trị loãng xương, còi xương, nhuyễn xương.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Calcitriol

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Calcitriol

0.25 mcg

Công dụng của Thuốc Calcitriol

Chỉ định

Thuốc Calcitriol DHG được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Loãng xương sau mãn kinh.
  • Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mãn.
  • Thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát, thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp giả.
  • Còi xương đáp ứng với vitamin D.
  • Còi xương kháng vitamin D, kèm theo giảm phosphat huyết.

Dược lực học

Calcitriol là một trong những chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D3, bình thường được tạo thành ở thận. Calcitriol làm thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột và điều tiết sự khoáng hóa xương.

Dược động học

Calcitriol được hấp thu nhanh ở ruột. Nồng độ tối đa đạt được sau 3 đến 6 giờ. Sau khi uống lặp lại nhiều lần, nồng độ của thuốc trong huyết tương đạt tình trạng cân bằng sau 7 ngày. Calcitriol và các chất chuyển hóa khác của vitamin D liên kết với những protein chuyên biệt của huyết tương. Thời gian bán thải của calcitriol khoảng 9 - 10 giờ. Thời gian duy trì tác dụng dược lý của một liều duy nhất khoảng 7 ngày. Calcitriol được bài tiết qua mật và chịu ảnh hưởng của chu kỳ gan - ruột.

Cách dùng Thuốc Calcitriol

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Loãng xương sau mãn kinh

Liều khuyến cáo là 0,25 mcg, 2 lần/ngày, uống thuốc không nhai. Ở bệnh nhân được cung cấp dưới 500 mg calci từ thức ăn, nên kê toa thêm calci. Lượng calci cung cấp hàng ngày không vượt quá 1000 mg.

Loạn dưỡng xương có nguồn gốc do thận

Liều khởi đầu hàng ngày là 0,25 mcg. Ở người có calci huyết bình thường hay hạ calci huyết nhẹ, dùng liều 0,25 mcg mỗi 2 ngày là đủ. Nếu các thông số lâm sàng và sinh hóa không tiến triển theo chiều hướng tốt sau khoảng 2 đến 4 tuần, có thể tăng liều hàng ngày thêm 0,25 mcg cách khoảng sau 2 đến 4 tuần.

Thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương

Liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,25 mcg/ngày, uống vào buổi sáng. Nếu các thông số lâm sàng và sinh hóa không tiến triển theo chiều hướng tốt, có thể tăng liều hàng ngày thêm 0,25 mcg cách khoảng sau 2 đến 4 tuần.

Nhũ nhi và trẻ em

Không khuyên sử dụng sản phẩm này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dấu hiệu ngộ độc cấp tính: Chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, táo bón.

Dấu hiệu ngộ độc mãn tính: Loạn dưỡng (yếu ớt, sụt cân), rối loạn các giác quan, có thể bị sốt kèm theo khát, đa niệu, mất nước, vô cảm, ngưng tăng trưởng và nhiễm trùng đường tiểu. Ngộ độc mãn tính sẽ gây tăng calci huyết thứ phát với vôi hóa vỏ thận, cơ tim, phổi và tụy tạng.

Các biện pháp điều trị quá liều: Rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu. Dùng dầu parafin để làm tăng đào thải thuốc qua phân. Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng phosphat và corticoid, dùng các biện pháp tăng bài niệu thích hợp.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Calcitriol DHG, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Calcitriol không gâymột tác dụng ngoại ý nào nếu không dùng quá nhu cầu của cơ thể. Tuy nhiên, nếu dùng calcitriol liều cao có thể gây những tác dụng ngoại ý như: Hội chứng tăng calci huyết hoặc ngộ độc calci, tùy theo mức độ và thời gian tăng calci huyết. Nếu đồng thời bị tăng calci huyết và tăng phosphat huyết (> 6 mg/100 ml, hay > 1,9 mmol/I) có thể sẽ gây vôi hóa các phần mềm, có thể nhận thấy qua tia X.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Calcitriol DHG chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

  • Các bệnh có liên quan tới tăng calci huyết.

  • Các trường hợp có dấu hiệu rõ ràng ngộ độc vitamin D.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân nằm bất động lâu ngày, chẳng hạn sau phẫu thuật, dễ có nguy cơ bị tăng calci huyết.

Đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bị sỏi thận hoặc bệnh mạch vành.

Ở bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D (còi xương giảm phosphat huyết gia đình) và được điều trị bằng calcitriol, nên tiếp tục dùng thêm phosphat bằng đường uống.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Không khuyên dùng thuốc cho các đối tượng này. Chỉ sử dụng calcitriol cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.

Thời kỳ cho con bú

Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh được bài tiết qua sữa mẹ, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng calcitriol.

Tương tác thuốc

Nên khuyên bệnh nhân chấp hành tốt chế độ än uống, chủ yếu các thức ăn cung cấp nhiều calci, tránh dùng các thuốc có chứa calci.

Tránh phối hợp calcitrlol với thuốc lợi tiểu thlazid, digitalis do làm tăng nguy cơ tăng calci huyết.

Không nên dùng thêm các thuốc có chứa vitamin D trong thời gian điều trị bằng calcitriol.

Các chất giống vitamin D tạo thuận lợi cho sự hấp thu calci, các chất corticoid thì ức chế quá trình này.

Calcitriol tác động lên sự vận chuyển phosphat ở ruột, ở thận và ở xương.

Các thuốc gây cảm ứng men như phenytoin hay phenobarbital có thể làm giảm nồng độ của calcitriol trong huyết thanh do làm tăng sự chuyển hóa thuốc.

Colestyramin có thể làm giảm sự hấp thu của calcitriol.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)