Thương hiệu: Pharmedic

Thuốc Carbotrim Pharmedic điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (10 vỉ x 8 viên)

00001587

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Các phối hợp kháng khuẩn

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao đường

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 8 viên

  • Thành phần

    Sulfamethoxazole, Trimethoprim

  • Chỉ định

    Viêm tai giữa, Viêm xoang, Nhiễm trùng tiết niệu, Nhiễm trùng đường sinh dục, Rối loạn tiêu hóa, Viêm phổi, Ngộ độc

  • Chống chỉ định

    Mang thai, Suy thận, Dị ứng thuốc

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    PHARMEDIC

  • Số đăng ký

    VD-11550-10

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Carbotrim là thuốc kháng sinh đường tiêu hoá của Công ty Cổ phần Dược phẩm dược liệu Pharmedic.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Carbotrim

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Sulfamethoxazole

200mg

Trimethoprim

40mg

Công dụng của Thuốc Carbotrim

Chỉ định

Thuốc Carbotrim 200 mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng).
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục.
  • Nhiễm khuẩn hô hấp: Viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang, viêm tai giữa
  • Trị tiêu chảy do nhiễm trùng hoặc ngộ độc thức ăn.

Dược lực học

Sulfamethoxazole có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng lên nhiều vi khuẩn ưu khí gram âm và dương bao gồm: Staphylococcus, Streptococcus, Legionella pneumophila, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, E. coli, Salmonella, Shigella, Enterobacter, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, Klebsiella, Haemophilus influenzae...

Các vi khuẩn kháng thuốc là: Enterococcus, Campylobacter và các vi khuẩn kỵ khí.

Cơ chế tác dụng của thuốc: Sulfamethoxazol có cấu trúc tương tự acid para aminobenzoic (PABA). Nó cạnh tranh với PABA nhờ có ái lực cao với dihydropteroat synthetase (ức chế giai đoạn I của quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn).

Sulfamethoxazole là một sulfamid phối hợp với trimethoprim là kháng sinh tổng hợp dẫn xuất pyrimidin. Hai chất này thường phối hợp với nhau theo tỉ lệ 1 trimethoprim và 5 sulfamethoxazol. Sự phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng tăng cường làm tăng hiệu quả điều trị và giảm kháng thuốc.

Dược động học

Hấp thu: Sulfamethoxazole hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng cao, đạt nồng độ trong huyết xấp xỉ đường tiêm tĩnh mạch.

Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể cả dịch não tuỷ.

Chuyển hóa: Sulfamethoxazole chuyển hoá ở gan.

Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn và dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải 9 - 11 giờ ở người bình thường và kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.

Cách dùng Thuốc Carbotrim

Cách dùng

Dùng bằng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: Mỗi lần 2 viên, 3 - 4 lần/ngày.

Trẻ em 5 - 15 tuổi: Mỗi lần 1 - 2 viên, 2 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các biểu hiện đầu tiên của quá liều là buồn nôn, nôn, nhức đầu, chóng mặt… Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều.

Cách xử trí: Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng quá liều nào khi dùng thuốc, chuyển đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ xử trí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Carbotrim, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.

Toàn thân: Hay gặp là sốt, hiếm hơn thì phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.

Da: Nổi mề đay, ngứa, hiếm gặp thì có hội chứng Lyell, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.

Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, tăng kali huyết, giảm đường huyết.

Sinh dục - tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Carbotrim 200mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
  • Bệnh nhân viêm gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Người cao tuổi, người mang thai, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
  • Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Thuốc có thể làm chức năng thận bị suy giảm, ở người bệnh cao tuổi có thể gây thiếu hụt acid folic khi dùng thuốc dài ngày, ngoài ra thuốc có thể gây mất nước, suy dinh dưỡng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Vì carbotrim có thể gây ra vàng da ở trẻ em trong thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin, nên chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết, nếu phải dùng thuốc hãy dùng thêm acid folic.

Thời kỳ cho con bú

Vì trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của carbotrim nên phụ nữ thời kỳ mang thai không được dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid: Dùng đồng thời làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người cao tuổi.

Methotrexat: Thuốc có thể làm giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat.

Pyrimethamin: Dùng đồng thời pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

Phenytoin: Thuốc ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có thể làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.

Warfarin: Thuốc có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người đang dùng warfarin.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

Hỏi đáp ( bình luận)