Thương hiệu: CHO-A

Thuốc Catefat Cho-A điều trị đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim (20 ống x 10ml)

00018393

Cần tư vấn từ dược sỹ

Chọn đơn vị tính

Hộp

Ống

  • Danh mục

    Vitamin & khoáng chất

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Hộp 20 ống

  • Thành phần

    Levocarnitine

  • Chỉ định

    Bệnh tim mạch, Thiếu hụt Carnitine

  • Chống chỉ định

    Dị ứng thuốc

  • Xuất xứ thương hiệu

    Hàn Quốc

  • Nhà sản xuất

    NHÃN KHÁC

  • Số đăng ký

    VN-19727-16

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Catefat do Công ty Choa Pharm. CO., LTD. Hàn Quốc sản xuất. Có chứa Levocarnitin 10 mg được chỉ định điều trị thiếu carnitin nguyên phát và thứ phát, rối loạn chuyển hoá cơ tim do bệnh tim thiếu máu cục bộ: Đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim, giảm mệt mỏi tinh thần và thể lực ở người già, người bị hội chứng mệt mỏi mạn tính hoặc mệt mỏi do các thuốc hóa trị kháng ung thư, interferon.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Catefat

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Levocarnitine

1 g

Công dụng của Thuốc Catefat

Chỉ định

Thuốc Catefat được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Thiếu carnitin nguyên phát và thứ phát.
  • Rối loạn chuyển hoá cơ tim do bệnh tim thiếu máu cục bộ: Đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim. 
  • Giảm mệt mỏi tinh thần và thể lực ở người già, người bị hội chứng mệt mỏi mạn tính hoặc một mỏi do các thuốc hóa trị kháng ung thư, interferon.

Dược lực học

Carnitin là một amino acid, là yếu tố cần thiết tham gia vào quá trình chuyển hoá mỡ ở tim, gan và cơ xương. Carnitin giúp vận chuyển mỡ vào trong ti thể, do đó cung cấp cơ chất cho quá trình oxy hoá, đốt cháy mỡ tạo năng lượng. 

Carnitin được sử dụng trong điều trị thiếu carnitin nguyên phát và thiếu carnitin thứ phát do các khiếm khuyết trong chuyển hoá trung gian hoặc các tình trạng như thẩm phân máu. Cả hai dạng đồng phân L và DL đều được sử dụng, nhưng chỉ có dạng L (levocarnitin) có tác dụng và các chế phẩm bổ sung DL-carnitin thường dẫn đến tình trạng thiếu carnitin. 

Có bằng chứng cho thấy bổ sung carnitin giúp bảo vệ tim. Ở những bệnh nhân bị bệnh cơ tim, carnitin làm giảm vùng nhồi máu cơ tim ở những người bệnh nhồi máu cơ tim và tăng khả năng vận động người bị đau thắt ngực hay bị chứng khập khiễng cách hồi. 

Một nghiên cứu có đối chứng với giả dược ở người già cho thấy bổ sung levocarnitin làm giảm đáng kể mệt mỏi về tinh thần và thể lực. Trong khi đó, một nghiên cứu mở ở những bệnh nhân bị hội chứng mệt mỏi mạn tính ghi nhận cải thiện mệt mỏi tinh thần khi dùng acetylcarnitin và cải thiện mệt mỏi chung khi dùng propionylcarnitin.

Ngoài ra, levocarnitin còn giúp giảm mệt mỏi do các thuốc hoá trị kháng ung thư hay interferon.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc Catefat

Cách dùng

Thuốc Catefat chỉ dùng để uống.

Liều dùng

Người lớn: 2 - 3 g levocarnitin (2 - 3 ống)/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi, tình trạng bệnh và triệu chứng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo về trường hợp nhiễm độc do quá liều levocarnitin.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Catefat bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Hệ tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đau bụng, đau dạ dày, tiêu chảy và mùi cơ thể.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Catefat chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Thuốc này có chứa natri benzoat do đó có thể gây kích ứng da, mắt và màng nhầy.

Uống carnitin quá nhanh có thể gây ra rối loạn tiêu hoá. Do đó nên uống chậm và chia liều dùng thành nhiều phần bằng nhau uống trong ngày để tăng khả năng dung nạp.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

An toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai khi đã cân nhắc giữa lợi ích do điều trị mang lại và nguy cơ có thể xảy ra.

Thời kỳ cho con bú

Sử dụng levocarnitin ở phụ nữ cho con bú hiện chưa được nghiên cứu. Ở những người đang cho con bú uống levocarnitin cần cân nhắc giữa nguy cơ đối với trẻ và lợi ích cho mẹ. Nên xem xét ngưng cho con bú hoặc ngưng điều trị bằng levocarnitin.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.

Bảo quản

Trong hộp kín, nơi khô mát dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)