Thương hiệu: Dr. Willmar Schwabe

Cebrex 40mg

10251845

Cần tư vấn từ dược sỹ

Chọn đơn vị tính

Viên

  • Danh mục

    Thuốc giãn mạch ngoại biên & thuốc hoạt hóa não

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 6 vỉ x 20 viên

  • Thành phần

    Ginkgo biloba

  • Chỉ định

    Suy giảm trí nhớ, Ù tai, Nhức đầu, Alzheimer, Hoa mắt chóng mặt

  • Chống chỉ định

    Cao huyết áp

  • Xuất xứ thương hiệu

    Đức

  • Nhà sản xuất

    NHÃN KHÁC

  • Số đăng ký

    VN-14051-11

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Cebrex 40 mg chứa hoạt chất Ginkgo biloba của nhà sản xuất Dr. Willmar Schwabe GmbH Co. KG (Đức). Thuốc được chỉ định điều trị các rối loạn chức năng não cùng với các triệu chứng như giảm trí nhớ, giảm khả năng tập trung, trầm cảm và đau đầu; chóng mặt, ù tai, giảm thính lực do rối loạn tuần hoàn TMH; điều trị các rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thuốc Cebrex 40mg là gì ?

Thành phần của Thuốc Cebrex 40mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ginkgo biloba

40mg

Công dụng của Thuốc Cebrex 40mg

Chỉ định

Thuốc Cebrex 40 mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh lý tâm – thần kinh do rối loạn tuần hoàn não và hội chứng não thực thể cũng như bệnh lý sa sút trí tuệ (bệnh Alzeimer, sa sút trí tuệ căn nguyên mạch máu) với các triệu chứng nhức đầu, mất trí nhớ, kém tập trung, mất ngôn ngữ, loạn vận động.
  • Cebrex còn được chỉ định cho các trường hợp suy tuần hoàn não cấp và mạn tính như TIA, thiếu máu cục bộ – nhũn não, bệnh lý xơ vữa mạch não ; phục hồi các chức năng sau tai biến mạch máu não.
  • Trong nhãn khoa, Cebrex được chỉ định cho những bệnh lý đáy mắt do tiểu đường hay do co thắt mạch máu, bệnh thoái hóa hoàng điểm ở người già, glaucoma thứ phát do huyết khối từng phần hay do tắc mạch.
  • Trong nhĩ khoa, Cebrex được dùng điều trị triệu chứng ù tai, giảm thính lực căn nguyên mạch máu; chóng mặt có nguồn gốc mê đạo.
  • Đối với các bệnh lý rối loạn tuần hoàn ngoại biên, Cebrex được chỉ định trong bệnh viêm tắc động mạch (giai đoạn II), hội chứng Raynaud; điều trị chứng nhược dương ở nam giới; chỉ định trong các bệnh lý mạch máu – thần kinh ngoại biên do tiểu đường.

Dược lực học

Ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF): 

Thuốc có tác dụng ức chế PAF (Platelet Activating Factor) bằng cách đối kháng cạnh tranh ở receptor của PAF làm giảm sự kết tập tiểu cầu do PAF, hạn chế thành lập huyết khối vi tuần hoàn; giảm sự thâm nhập nội mạc, giảm co hẹp phế quản và giảm các đáp ứng viêm do PAF gây ra.

Tác dụng chống oxy hóa: 

Thuốc có tác dụng đối kháng với sự thành lập các gốc tự do và phân hủy các gốc này trong cơ thể; ức chế sự tạo thành các lipoperoxide, bảo vệ tế bào tránh được hàng loạt các tổn hại do các gốc tự do gây ra.

Điều hòa vận mạch: 

Thuốc có tác dụng điều hòa trương lực trên toàn bộ hệ mạch: Động mạch, mao mạch và tĩnh mạch thông qua việc thúc đẩy phóng thích và ức chế sự thoái biến các catecholamine; kích thích sự tiết EDRF và Prostacycline chống lại sự co thắt động mạch, làm giãn các tiểu động mạch và làm tăng trương lực động mạch; giảm tính quá thấm của mao mạch và tăng sức bền thành mạch. Cebrex bảo vệ sự toàn vẹn của hàng rào máu – não, máu – võng mạc và có tác dụng chống phù tế bào.

Hiệu quả lưu biến huyết học: 

Thuốc có tác dụng làm giảm độ nhớt bệnh lý của máu, tăng khả năng biến dạng của huyết cầu, do đó cải thiện được vi tuần hoàn; tăng khả năng cung cấp năng lương và O2 cho tế bào.

Tác động lên sự dẫn truyền thần kinh: 

Cebrex có ảnh hưởng lên sự chuyển hóa của các dẫn truyền thần kinh (noradrenaline, dopamine, acetylcholine…), làm gia tăng mật độ các receptor adrenergic, cholinergic và serotoninergic giúp cải thiện hành vi.

Dược động học

Hấp thu

Cebrex được hấp thu nhanh và hoàn toàn, vị trí hấp thu ở đoạn đầu của ống tiêu hóa.

Phân bố

Thuốc phân bố rộng rãi đến các mô và có ái lực trội đối với mô mắt, mô hạch và mô thần kinh (đặc biệt là vùng dưới đồi, hồi hải mã và thể vân).

Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hóa ở gan và đào thải qua đường hô hấp, qua phân và nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Cebrex 40mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 40 mg x 3 lần mỗi ngày.

Liều dùng có thể thay đổi tùy theo tuổi và triệu chứng bệnh.

Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nặng của các triệu chứng và cần kéo dài ít nhất 8 tuần ở bệnh mạn tính này.

Sau thời gian điều trị 3 tháng, cần xem xét lại có cần điều trị thêm nữa hay không.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Các biểu hiện lâm sàng của quá liều có thể bao gồm tiết nhiều nước bọt, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao, bồn chồn, co giật, mất phản xạ ánh sáng, khó thở.

Điều trị: Tiến hành biện pháp điều trị kịp thời như thụt rửa dạ dày, dùng thuốc an thần, thuốc lợi tiểu và truyền dịch tĩnh mạch.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cebrex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cebrex 40 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Người có rối loạn đông máu, đang có xuất huyết, rong kinh.

Thận trọng khi sử dụng

Do trong thành phần của thuốc có lactose nên không dùng cho những người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose hay galactose hoặc thiếu men lactase.

Thuốc này không phải là một thuốc hạ huyết áp và không được dùng để thay thế liệu pháp hạ huyết áp cho các bệnh nhân yêu cầu chế độ trị liệu đặc biệt.

Không dùng thuốc này kết hợp với các thuốc chỉ huyết.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang có thai.

Thời kỳ cho con bú

Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể tương tác với thuốc kháng đông và các thuốc ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu. Không dùng với thuốc chống động kinh Valproat, Phenytoin.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)