Thương hiệu: VIDIPHA

Thuốc Celextavin Vidipha điều trị dị ứng (2 vỉ x 15 viên)

00001751

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 2 vỉ x 15 viên

  • Thành phần

    Betamethasone, Dexchlorpheniramine maleate

  • Chỉ định

    Viêm mũi dị ứng, Viêm đường hô hấp trên

  • Chống chỉ định

    Phì đại tuyến tiền liệt, Rối loạn tâm thần, Nhiễm khuẩn / Nhiễm trùng, Loét dạ dày tá tràng, Bí tiểu, Tăng nhãn áp glocom, Nhiễm virus ( bệnh do virus), Nhiễm nấm

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    VIDIPHA

  • Số đăng ký

    VD-23047-15

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Celextavin có thành phần chính là Betamethason, Dexclorpheniramin maleat có tác dụng điều trị dị ứng hô hấp, da và mắt, điều trị viêm mũi dị ứng trầm trọng do phấn hoa, hen phế quản nặng, viêm mũi dị ứng quanh năm, viêm da khu trú (chàm), viêm da dị ứng; khống chế tình trạng viêm và tiết dịch trong các bệnh lý của mắt.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Celextavin

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Betamethasone

0.25mg

Dexchlorpheniramine maleate

2mg

Công dụng của Thuốc Celextavin

Chỉ định

Thuốc Celextavin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng hô hấp, da và mắt, các tình trạng rối loạn do viêm mắt khi có chỉ định điều trị phụ trợ bằng corticoid toàn thân.
  • Viêm mũi dị ứng trầm trọng do phấn hoa, hen phế quản nặng, viêm mũi dị ứng quanh năm.
  • Viêm da khu trú (chàm), viêm da dị ứng.
  • Phản ứng thuốc và bệnh lý huyết thanh.
  • Giúp khống chế tình trạng viêm và tiết dịch trong các bệnh lý của mắt.

Dược lực học

Betamethason

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng glucocorticoid rất mạnh kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Do có ít tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.

Dexclorpheniramin maleat

Thuốc kháng histamin đường uống, có cấu trúc propylamin, có đặc tính như sau:

Tác dụng an thần ở liều thông thường do tác động kháng histamin và ức chế adrenalin ở thần kinh trung ương.

Tác dụng kháng cholinergic là nguồn gốc gây ra tác dụng ngoại ý ở ngoại biên.

Tác dụng ức chế adrenalin ở ngoại biên có thể ảnh hưởng đến áp lực máu (có thể gây hạ huyết áp tư thế).

Các thuốc kháng histamin có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tương tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch với tác dụng của histamin, chủ yếu trên da, mạch máu và niêm mạc ở kết mạc, mũi, phế quản và ruột.

Bản thân các kháng histamin có tác động chống ho nhẹ nhưng khi được dùng phối hợp sẽ làm tăng tác động của các thuốc ho nhóm morphin cũng như của các thuốc giãn phế quản khác như các amin giao cảm.

Dược động học

Betamethason

Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa.

Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là với globulin còn với albumin thì ít hơn. Các corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu. 

Dexclorpheniramin maleat

Dexclorpheniramin có sinh khả dụng vào khoảng 25 - 50% do bị chuyển hóa đáng kể khi qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 - 6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4 - 8 giờ.

Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 72%. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa được loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính. Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận. Thời gian bán hủy từ 14 - 25 giờ.

Cách dùng Thuốc Celextavin

Cách dùng

Thuốc Celextavin dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Liều khởi đầu là 1 - 2 viên x 4 lần/ngày. Uống sau khi ăn và trước lúc đi ngủ.

Tối đa là 8 viên/ngày.

Trẻ em:

Uống ½ viên x 3 lần/ngày, tốt nhất nên uống lúc đi ngủ.

Tối đa 4 viên/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi diện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Celextavin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước.

  • Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.

  • Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da, áp xe vô khuẩn.

Ít gặp, hiếm gặp, ADR < 1/100

  • Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.

  • Mắt: Glaucom, đục thủy tinh thể.

  • Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.

Không rõ tần suất ADR

  • Tác dụng trên thần kinh thực vật: Ngủ gà hoặc buồn ngủ nhất là trong thời gian điều trị đầu, khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu, hạ huyết áp tư thế, rối loạn cân bằng, chống mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung, mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi, lẫn, ảo giác.

  • Phản ứng quá mẫn cảm: Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay, phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke, sốc phản vệ.

  • Tác dụng trên máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cẩu, thiếu máu huyết giải.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Celextavin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

  • Nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.

  • Nguy cơ glaucom góc đóng.

  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

  • Chống chỉ định tương đối: phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ; bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt); bị sưng tuyến tiền liệt.

Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.

Tuyệt đối tránh rượu và các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.

Người bị suy tim xung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, tiểu đường, động kinh, glaucom, thiểu năng tuyến giáp, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Người lái xe hay vận hành máy móc có khả năng buồn ngủ khi dùng thuốc.

Thời kỳ mang thai 

Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy hại của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.

Tương tác thuốc

Betamethason:

Paracetamol: Tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng chung với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.

Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Không làm giảm mà có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.

Các thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc insulin: Glucocorticoid có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.

Glycosid digitalis: Dùng đồng thời có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.

Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.

Estrogen giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.

Dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.

Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu.

Dexclorpheniramin maleat:

Không nên phối hợp:

Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin H1. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc. 

Nên lưu ý khi phối hợp:

Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau và chống ho họ morphin, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepin, nhóm barbiturat, clonidin và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadon, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo): Tăng ức chế thần kinh trung ương. 

Atropin và các thuốc có tác động giống atropin (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động giống atropin, disopyramid): Tăng các tác dụng ngoại ý của nhóm atropin như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng...

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, không quá 30°C. Tránh ánh sáng

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)