Thương hiệu: Vidipha

Thuốc Cetirizin 10mg Vidiphar trị viêm mũi dị ứng dai dẳng (Hộp 1 lọ 100 viên)

00017735

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

  • Dạng bào chế

    Viên bao

  • Quy cách

    Hộp 100 viên

  • Thành phần

    Cetirizine

  • Chỉ định

    Viêm mũi dị ứng, Mề đay, Viêm kết mạc dị ứng, Nổi mẩn ngứa

  • Chống chỉ định

    Suy thận mạn

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    VIDIPHA

  • Số đăng ký

    VD-29182-18

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Cetirizin 10mg Vidiphar lọ 100 viên được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương, có thành phần chính là Cetirizin, được chỉ định để điều trị chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi 3 theo mùa, mày đay mạn tính vô căn, viêm kết mạc dị ứng.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha lọ 100 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cetirizine

10mg

Công dụng của Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha lọ 100 viên

Chỉ định

Thuốc Cetirizin 10mg Vidiphar lọ 100 viên được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi 3 theo mùa, mày đay mạn tính vô căn, viêm kết mạc dị ứng.

Dược lực học

Nhóm được lý kháng histamin, đối kháng thụ thể H1.

Cetirizin là dẫn chất của piperazin và là chất chuyển hoá của hydroxyzin.

Cetirizin có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H1, ngoại vi, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng serotonin, Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và nóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Tính phân cực của cetirizin tăng so với hydroxyzin nên phân bố của thuốc vào hệ thần kinh trung ương giảm và ít tác động lên thần kinh trung ương so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất (diphenhydmin, hydroxyzin) nên ít gây buồn ngủ. Tuy nhiên, tỷ lệ người bệnh dùng cetirizin có tác dụng không mong muốn như ngủ gà lại cao hơn so với người bệnh dùng các thuốc kháng histarrin thế hệ thứ hai khác như loratadin.

Dược động học

Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh đo ở trạng thái cân bằng ở microgam/ml, đạt được sau (1,0 ± 0,5) giờ. Sinh khả dụng đường uống thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn. Thể tích phân bổ biểu kiến là 0,5 lít/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 93 ± 0,3%.

Cetirizin không làm thay đổi khả năng liên kết protein huyết tương của warfarin. Thuốc không bị chuyển hoá lần đầu. 

Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải huyết tương khoảng 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5 – 60 mg. 

Thuốc vào sữa mẹ, nhưng hầu như không qua hàng rào máu – não.

Cách dùng Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha lọ 100 viên

Cách dùng

Thuốc Cetirizin 10mg được dùng đường uống, uống trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi

10mg x 1 lần/ngày.

Suy gan

Liều cần giảm một nửa. 

Suy thận

Liều hiệu chỉnh theo Clcr như bảng sau:

Chức năng thậnCrCl (mL/phút)Liều dùng
Bình thường≥ 8010mg x 1 lần/ngày.
Suy thận nhẹ50 - 7910mg x 1 lần/ngày.
Suy thận vừa30 - 495mg x 1 lần/ngày.
Suy thận nặng< 305mg cách 2 ngày 1 lần.
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách< 10Chống chỉ định.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động.

Xử trí

Đến nay vẫn chưa có thuốc giải độc đắc hiệu. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Thẩm tách màu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizin.

Trong trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để  nhân viên y tế có biện pháp xử trí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cetirizin 10mg Vidiphar lọ 100 viên, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp , ADR > 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tâm thần: Kích động.
  • Hệ thần kinh: Dị cảm.
  • Hệ tiêu hoá: Tiêu chảy.
  • Da và các mô dưới da: Ngứa, ban da.
  • Rối loạn khác: Suy nhược, khó chịu. 

Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000

  • Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn.
  • Hệ thần kinh: Hung hăng lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
  • Hệ thần kinh: Co giật, rối loạn vận động.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
  • Hệ gan mật: Chức năng gan bất thường tầng transaminase alware phosphatase, γ-GT và bilirubin. 
  • Da và các mô dưới da: Ngứa, ban da.
  • Khác: Phù, tăng cân.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10 000):

  • Hệ màu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu. 
  • Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ.
  • Tâm thần: Chứng máy cơ (tic).
  • Hệ thần kinh: Rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngưng sử dụng thuốc và tư vấn bác sĩ để được hỗ trợ y tế kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cetirizin 10mg Vidiphar lọ 100 viên chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. 
  • Suy thận giai đoạn cuối (CIcr < 10 ml/phút).

Thận trọng khi sử dụng

Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.

Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.

Tránh dùng đồng thời cotirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.

Thận trọng ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tổn thương tuỷ sống vì cetirizin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu. 

Cần thận trọng dùng cetirizin cho bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật. 

Xét nghiệm dị ứng da bị ức chế bởi thuốc kháng histamin và thời gian loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể trong vài ngày (3 ngày) là cần thiết trước khi thực hiện chúng. 

Những bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Thuốc có chứa thành phần có thể gây tác dụng không mong muốn như rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy (dầu thầu dầu), phản ứng dị ứng (màu ponceau 4R). 

Trẻ em dưới 6 tuổi nên sử dụng dụng chế phẩm khác.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.

Thời kỳ mang thai

Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng thuốc khi có thai.

Thời kỳ cho con bú

Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy tránh không cho con bú khi người mẹ dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu. 

Độ thanh thải cetirgin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin. Không dùng viên giải phóng nhận kết hợp cetirizin hydroclone và peudoephedrin hydroclorid người bệnh đang dùng hoặc ngưng thuốc IMAO.

Thức ăn nhanh không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của cetirizin, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)