Thương hiệu: Thành Nam

Thuốc Cetirizin 10mg Thành Nam hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (100 viên)

00017466

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Cetirizin

  • Chỉ định

    Viêm mũi, Viêm mũi dị ứng, Mề đay, Ngứa

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    THÀNH NAM

  • Số đăng ký

    GC-0188-12

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Cetirizin 10mg 1 viên 24 giờ của Công ty TNHH SX - TM Dược Phẩm Thành Nam. Thành phần chính cetirizin dihydroclorid. Đây là thuốc chống dị ứng được sử dụng để giảm các triệu chứng mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm, giảm các triệu chứng của mày đay mạn tính vô căn cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Cetirizin 10mg

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cetirizin

10mg

Công dụng của Thuốc Cetirizin 10mg

Chỉ định

Thuốc Cetirizin 10mg được chỉ định dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi trong các trường hợp sau:

  • Giảm các triệu chứng mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
  • Giảm các triệu chứng của mày đay mạn tính vô căn.

Dược lực học

Cetirizin là chất chuyển hóa của hydroxyzin ở người, cetirizin có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại vi. Các nghiên cứu in vitro cho thấy không có tác dụng đến các thụ thể H1 khác. Ngoài tác dụng chống H1 cetirizin còn có tác dụng chống dị ứng với liều 10 mg, 1 - 2 lần/ngày, cetirizin ức chế tuyển chọn pha muộn của bạch cầu ưa eosin, trong da và kết mạc của người bị dị ứng. 

Nghiên cứu ở những tình nguyện viên khỏe mạnh cho thấy cetirizin, ở liều 5 và 10 mg ức chế mạnh các phản ứng sưng và đỏ gây ra bởi histamin nồng độ cao vào da, những mối tương quan hiệu quả không được thiết lập. 

Nghiên cứu kiểm soát giả dược, cetirizin dùng ở liều cao 60 mg hàng ngày trong bảy ngày, không gây kéo dài khoảng QT. 

Ở liều khuyến cáo, cetirizin đã cho thấy sự cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng quanh năm và theo mùa.

Dược động học

Nồng độ đỉnh đo ở trạng thái cân bằng khoảng 0,3 mcg/ml, đạt được trong khoảng 1,0 ± 0,5 giờ. Không có sự tích lũy của cetirizin được quan sát trong 10 ngày với liều 10 mg/ngày. 

Sự hấp thu của cetirizin không bị giảm bởi thức ăn, mặc dù tỷ lệ hấp thu giảm. Cetirizin dạng dung dịch, viên nang hoặc viên nén đều có sinh khả dụng tương tự. 

Thể tích phân bố biểu kiến là 0,50 lít/kg. Liên kết với protein huyết tương là 93+0,3%. Cetirizin không làm thay đổi liên kết protein của warfarin

Cetirizin không trải qua quá trình chuyển hóa mạnh đầu tiên. Khoảng 2/3 liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải huyết tương trong khoảng 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5 - 60 mg. 

Người cao tuổi: Sau một liều uống duy nhất 10 mg, thời gian bán thải tăng khoảng 50% và độ thanh thải giảm 40% ở 16 người cao tuổi so với người bình thường. Sự giảm độ thanh thải cetirizin xuất hiện ở những tình nguyện viên cao tuổi này có liên quan đến suy giảm chức năng thận của họ. 

Trẻ em, trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi: Thời gian bán thải của cetirizin khoảng 6 giờ ở trẻ em 6 - 12 tuổi và 5 giờ ở trẻ em 2 - 6 tuổi. Ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi tuổi từ 6 đến 24 tháng, giảm xuống còn 3,1 giờ. 

Bệnh nhân suy thận: Dược động học của thuốc tương tự với bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin cao hơn 40 ml/phút) so với tình nguyện viên khỏe mạnh. Bệnh nhân suy thận trung bình có tăng gấp 3 lần thời gian bán thải và giảm 70% độ thanh thải so với tình nguyện viên khỏe mạnh. 

Bệnh nhân thẩm phân máu (độ thanh thải creatinin dưới 7 ml/phút) cho uống một liều đơn 10 mg cetirizin có tăng gấp 3 lần thời gian bán thải và giảm 70% độ thanh thải so với bình thường. Cetirizin được lọc kém bởi thẩm phân máu. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận trung bình. hoặc nặng. 

Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân bị bệnh gan mạn tính (thuộc tế bào gan, ứ mật, và xơ gan ứ mật) cho một liều đơn 10 hoặc 20 mg cetirizin có tăng 50% thời gian bán thải và giảm 40% độ thanh thải so với người khỏe mạnh. 

Điều chỉnh liều chỉ cần thiết ở những bệnh nhân suy gan nếu đồng thời có suy thận.

Cách dùng Thuốc Cetirizin 10mg

Cách dùng

Thuốc Cetirizin 10mg được dùng đường uống. Uống thuốc với nước.

Liều dùng

Trẻ em dưới 12 tuổi: Không sử dụng vì không phù hợp với dạng viên thuốc này. 

Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: 10 mg (1 viên) x 1 lần/ngày.

Người cao tuổi: Dữ liệu cho thấy không cần giảm liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường. 

Người bệnh có suy thận vừa đến nặng: Không có dữ liệu về tỷ lệ hiệu quả/độ an toàn của bệnh nhân suy thận. 

Điều chỉnh liều Cetirizin 10mg cho người lớn có chức năng thận suy giảm.

Chức năng thậnClcr (ml/phút)Liều dùng
Bình thường≥ 8010 mg x 1 lần/ngày
Suy thận nhẹ50 - 7010 mg x 1 lần/ngày
Suy thận vừa30 - 405 mg x 1 lần/ngày
Suy thận nặng< 305 mg cách 2 ngày một lần
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách< 10Chống chỉ định

Bệnh nhi bị suy thận: Liều phải được điều chỉnh cho từng cá nhân trên cơ sở độ thanh thải thận, tuổi và trọng lượng cơ thể.

Bệnh nhân có suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ bị suy gan. 

Bệnh nhân có suy gan và suy thận: Nên điều chỉnh liều (xem bệnh nhân có suy thận vừa đến nặng ở trên).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng 

Quan sát triệu chứng sau khi dùng quá liều Cetirizin 10mg cho thấy liên quan chủ yếu đến hệ thần kinh trung ương (CNS) hoặc các tác dụng kháng cholinergic. Các tác dụng phụ được báo cáo sau khi uống ít nhất 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày là: Nhầm lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, ngủ gà, sững sờ, nhịp tim nhanh, run và bí tiểu. 

Xử trí 

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng hoặc điều trị hỗ trợ. Rửa dạ dày nên được xem xét sau khi uống được phát hiện nhanh. Hoặc dùng than hoạt tính. Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizin.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cetirizin 10mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tâm thần: Kích động.

Thần kinh: Dị cảm.

Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Da: Ngứa, phát ban

Toàn thân: Suy nhược, khó chịu.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn.

Tâm thần: Hay gây hấn, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.

Thần kinh: Co giật.

Tim: Nhịp tim nhanh.

Gan mật: Chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphatase kiềm, gamma-GT và bilirubin)

Da: Mề đay.

Toàn thân: Phù nề, tăng cân.

Rất hiếp gặp, ADR < 1/10000

Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

Hệ thống miễn dịch: Sốc phản vệ.

Tâm thần: Máy giật.

Thần kinh: Loạn vị giác, ngất, run, loạn trương lực cơ, rối loạn vận động.

Mắt: Rối loạn điều tiết mắt, nhìn mờ, xoay mắt.

Da: Phù thần kinh mạch, hồng ban nhiễm sắc cố định.

Thận và tiết niệu: Khó tiểu, đái dầm.

Chưa rõ tần suất

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng thèm ăn.

Tâm thần: Ý định tử tự.

Thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ.

Tai và mê cung: Chóng mặt.

Thận và tiết niệu: Bí tiểu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Cetirizin 10mg, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cetirizin 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 10 ml/phút).

Thận trọng khi sử dụng

Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thấm phân thận nhân tạo. 

Cần điều chỉnh liều ở người suy gan. 

Ở một số người bệnh sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm. 

Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của thuốc này. 

Cảnh báo đối với tá dược lactose: Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, chứng thiếu hụt tất cả lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Màu ponceau 4R có trong thuốc có thể gây phản ứng dị ứng, nên thận trọng khi dùng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu và ngủ gà do đó tránh dùng cho người đang lái xe và người đang vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng thuốc khi có thai.

Thời kỳ cho con bú

Cetirizin 10mg bài tiết qua sữa, vì vậy tránh không cho con bú khi người mẹ dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Tương tác 

Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu. 

Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin. 

Tương tác với pseudoephedrin. 

Tương kỵ

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)