Thương hiệu: Mekophar

Thuốc Chlorpheniramine 4mg Mekophar điều trị viêm mũi dị ứng (100 viên)

00008573

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 100 viên

  • Thành phần

    Chlorpheniramine

  • Chỉ định

    Viêm mũi dị ứng, Viêm da do tiếp xúc, Viêm kết mạc dị ứng, Nổi mẩn ngứa

  • Chống chỉ định

    Phì đại tuyến tiền liệt, Loét dạ dày tá tràng, Cơn hen phế quản, Glaucoma góc hẹp

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    MEKOPHAR

  • Số đăng ký

    VD-25366-16

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Chlorpheniramine 4mg MKP của Công ty Cổ phần Hoá Dược phẩm Mekophar, thành phần chính chứa chlorpheniramin maleat 4mg, là thuốc dùng để điều trị triệu chứng: Sổ mũi, hắt hơi, sung huyết mũi, ngứa mũi hoặc ngứa cổ họng và ngứa chảy nước mắt do sốt cao, do cảm lạnh thông thường hoặc do các trường hợp dị ứng khác ở đường hô hấp trên.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Chlorpheniramine 4mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Chlorpheniramine

4mg

Công dụng của Thuốc Chlorpheniramine 4mg

Chỉ định

Thuốc Chlorpheniramine 4mg Mkp 100v được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
  • Những triệu chứng dị ứng khác: Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh.
  • Côn trùng đốt
  • Ngứa ở người bị bệnh sởi hoặc thủy đậu.

Dược lực học

Chlorpheniramin maleat là thuốc kháng histamin H1 có tác dụng an thần nhẹ. Tác dụng kháng histamin của Chlorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của tế bào tác động.

Dược động học

Hấp thu

Chlorpheniramin hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. 

Phân bố

Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. 

Chuyển hóa

Chlorpheniramin chuyển hoá nhanh và nhiều.

Thải trừ

Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ và kéo dài ở người bệnh suy thận mạn. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Chlorpheniramine 4mg

Cách dùng

Thuốc Chlorpheniramine 4mg Mkp 100v được dùng uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Uống 1 viên mỗi 4 - 6 giờ, tối đa 6 viên/ngày.

Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 1/2 viên mỗi 4 - 6 giờ, tối đa 3 viên/ngày.

Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: Uống 1/4 viên mỗi 4 - 6 giờ, tối đa 1,5 viên/ngày.

Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và truỵ tim mạch, loạn nhịp.

Xử trí

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghi đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Chlorpheniramine 4mg Mkp 100v, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Buồn ngủ, an thần, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Chlorpheniramine 4mg Mkp 100v chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với chlorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh đang cơn hen cấp.
  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
  • Glocom góc hẹp.
  • Tắc cổ bàng quang.
  • Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
  • Trẻ sơ sinh, trẻ sinh thiếu tháng.
  • Người bệnh đã hay đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO) trong 2 tuần trước đó.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân có bệnh phổi mãn tính, thở ngắn hoặc khó thở.

Người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.

Tránh dùng cho người bị tăng nhãn áp như bị glocom.

Có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người nhược cơ.

Tác dụng an thần của chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.

Có nguy cơ gây sâu răng ở người bệnh điều trị thời gian dài do tác dụng chống tiết acetylcholin gây khô miệng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tránh dùng thuốc cho lái xe hoặc điều khiển máy do thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mơ và suy giảm tâm thần vận động.

Thời kỳ mang thai 

Chỉ dùng khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú

Cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, tuỳ thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Chlorpheniramin.

Chlorpheniramin ức chế chuyển hoá phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)