Thương hiệu: Abbott

Thuốc Ciclevir 200 Glomed điều trị nhiễm virus Herpes Simplex type 1, 2 (10 vỉ x 5 viên)

00001861

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng virus

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 10 Vỉ x 5 Viên

  • Thành phần

    Acyclovir

  • Xuất xứ thương hiệu

    Hoa Kỳ

  • Nhà sản xuất

    GLOMED

  • Số đăng ký

    VD-21833-14

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Ciclevir 200 của Công ty TNHH Dược phẩm Glomed, thành phần chính Acyclovir, dùng cho điều trị nhiễm virus herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, kể cả herpes sinh dục, ngăn chặn tái nhiễm herpes simplex ở người có đáp ứng miễn dịch bình thường, phòng ngừa nhiễm herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, điều trị bệnh thủy đậu và nhiễm Herpes zoster (bệnh Zona).

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Ciclevir 200

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acyclovir

200mg

Công dụng của Thuốc Ciclevir 200

Chỉ định

Điều trị nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, kể cả Herpes sinh dục.

Ngăn chặn tái nhiễm Herpes simplex ở người có đáp ứng miễn dịch bình thường.

Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

Điều trị bệnh thủy đậu và nhiễm Herpes zoster (bệnh Zona).

Dược lực học

Acyclovir là một chất tương tự purin nucleoside tổng hợp. Thuốc có hoạt tính trên virus Herpes simplex typ 1 và typ 2 và trên virus Varicella-zoster (Zona và thủy đậu). Tác dụng này là do sự chuyển đổi nội bào của aciclovir thành aciclovir monophosphat bởi thymidin kinase của virus, sau đó chuyển đối tiếp thành aciclovir diphosphat và aciclovir triphosphat bởi các enzym của tế bào. Aciclovir triphosphat ức chế sự tổng hợp và sao chép ADN của virus bằng cách ức chế enzym DNA polymerase của virus Herpes và gắn kết vào ADN của virus. Quá trình này có tính chọn lọc cao trên các tế bào bị nhiễm.

Virus Herpes simplex typ 1 nhạy cảm nhất, sau đó là Herpes simplex typ 2, và tiếp theo là virus Varicella-zoster. Virus Epstein-Barr và cytomegalovirus kém nhạy cảm hơn. Đối với cytomegalovirus, thuốc không được hoạt hóa bởi thymidin kinase mà có thể tác động theo một cơ chế khác. Virus Epstein-Barr có thể có hoạt tính thymidin kinase giảm nhưng DNA polymerase lại rất nhạy cảm với sự ức chế bởi aciclovir triphosphat, điều đó có thể giải thích cho tác dụng một phần của thuốc đối với virus này.

Dược động học

Khoảng 15-30% của một liều uống được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 1,5 đến 2 giờ sau khi uống.

Thuốc gắn kết với protein huyết tương tương đối thấp (9-33%). Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể kể cả dịch não tủy, nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt khoảng 50% nồng độ thuốc trong huyết tương. Aciclovir đi qua nhau thai và phân bố vào trong sữa mẹ.

Nửa đời cuối cùng trong huyết tương ở người lớn khoảng 3 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan. Phần lớn thuốc được bài tiết qua thận dưới dạng không biến đổi.

Cách dùng Thuốc Ciclevir 200

Cách dùng

Nên uống thuốc cùng với bữa ăn để giảm khó chịu đường tiêu hóa.

Liều dùng

Nên khởi đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt sau khi mới bắt đầu nhiễm bệnh.

Điều trị nhiễm Herpes simplex:

Người lớn:

Mỗi lần 200 mg (400 mg ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng), ngày 5 lần, cách nhau khoảng 4 giờ, trong 5-10 ngày.

Trẻ em 2 tuổi trở lên:

Bằng liều người lớn.

Trẻ em dưới 2 tuổi:

Nửa liều người lớn.

Ngăn chặn tái nhiễm Herpes simplex ở người có đáp ứng miễn dịch bình thường:

Uống 800 mg/ngày, chia làm 2-4 lần.

Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch:

Người lớn:

Mỗi lần 200 - 400 mg, ngày 4 lần.

Trẻ em 2 tuổi trở lên:

Bằng liều người lớn.

Trẻ em dưới 2 tuổi:

Nửa liều người lớn.

Bệnh thủy đậu:

Người lớn:

Mỗi lần 800 mg, ngày 4 hoặc 5 lần, trong 5-7 ngày.

Trẻ em 6 tuổi trở lên:

Mỗi lần 800 mg, ngày 4 lần.

Trẻ em 2-5 tuổi:

Mỗi lần 400 mg, ngày 4 lần.

Trẻ em dưới 2 tuổi:

Mỗi lần 200 mg, ngày 4 lần.

Bệnh Zona:

Người lớn:

Mỗi lần 800 mg, ngày 5 lần, trong 7-10 ngày.

Trẻ em 2 tuổi trở lên:

Bằng liều người lớn.

Trẻ em dưới 2 tuổi:

Nửa liều người lớn.

Bệnh nhân suy thận:

Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút:

  • Nhiễm Herpes simplex: Mỗi lần 200 mg, cách nhau mỗi 12 giờ.
  • Nhiễm varicella-zoster: Mỗi lần 800 mg, cách nhau mỗi 12 giờ.

Độ thanh thải creatinin từ 10-25 ml/phút:

  • Nhiễm varicella-zoster: Mỗi lần 800 mg, ngày 3 lần, cách nhau mỗi 8 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Các triệu chứng liên quan đến dùng thuốc quá liều bao gồm kích động, hôn mê, co giật, và ngủ lịm. Có thế có kết tủa aciclovir trong ống thận khi nồng độ trong dịch ống thận vượt quá độ tan (2,5 mg/ml).

Xử trí:

Trong trường hợp vô niệu và suy thận cấp, thẩm tách máu cho đến khi chức năng thận phục hồi có thế giúp ích cho bệnh nhân.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Dùng ngắn ngày aciclovir đường uống có thể gặp buồn nôn và nôn.

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban da và nhức đầu đã được báo cáo ở một số bệnh nhân khi uống aciclovir trong thời gian dài.

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Các tác dụng ngoại ý nặng hơn hoặc xuất hiện các triệu chứng mới bất thường.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng acyclovir cho người suy thận và nên điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.

Nguy cơ suy thận tăng nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu chứng minh tác động của aciclovir lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Dữ liệu về việc sử dụng acyclovir trên phụ nữ có thai còn hạn chế. Nên cân nhắc giữa lợi ích điều trị so với bất kỳ rủi ro nào có thể xảy ra. 

Thời kỳ cho con bú

Aciclovir được bài tiết trong sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng acyclovir đường uống cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Probenecid ngăn cản thanh thải aciclovir qua thận.

Nguy cơ suy thận tăng nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.

Aciclovir ức chế chuyển hóa theophylin dẫn đến tích lũy thuốc.

Tình trạng mệt mỏi quá độ đã được báo cáo khi dùng chung acyclovir với zidovudin.

Amphotericin B đã được chứng minh làm tăng tác dụng kháng virus của aciclovir chống lại virus pseudorabies in vitro.

Ketoconazol và acyclovir đã được chứng minh có tác dụng kháng virus hiệp đồng phụ thuộc liều chống lại virus Herpes simplex typ 1 và 2 (HSV-l and -2) in vitro.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

Hỏi đáp ( bình luận)