Thương hiệu: Mekophar

Thuốc Cloroquin Phosphat 250mg Mekophar phòng ngừa và điều trị sốt rét (200 viên)

00001974

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc chống sốt rét

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 200 Viên

  • Thành phần

    Chloroquine

  • Chỉ định

    Lupus ban đỏ, Sốt rét, Viêm khớp dạng thấp

  • Chống chỉ định

    Vảy nến, Động kinh, Suy gan, Suy thận

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    MEKOPHAR

  • Số đăng ký

    VD-15025-11

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Cloroquin Phosphat 250mg dạng viên nén là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa Dược phẩm Mekophar - Việt Nam.  

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Cloroquin Phosphat 250mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Chloroquine

250mg

Công dụng của Thuốc Cloroquin Phosphat 250mg

Chỉ định

Thuốc Cloroquin Phosphat 250mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính do P. malariae, P. vivax, P. ovale và chủng P. falciparum nhạy cảm với thuốc.

  • Diệt amip ngoài ruột.

  • Viêm đa khớp dạng thấp, lupus ban đỏ.

Dược lực học

Chloroquine phosphate có tác dụng tốt trên các thể hồng cầu của P. vivax, P. malariae và hầu hết các chủng P. falciparum (trừ thể giao tử). Cơ chế tác dụng chống sốt rét còn chưa rõ nhưng có thể do thuốc tác động đến quá trình tiêu hóa haemoglobin bằng cách tăng pH trong nang của tế bào ký sinh trùng sốt rét hoặc cản trở sự tổng hợp nucleoprotein của ký sinh trùng sốt rét.

Dược động học

Chloroquine phosphate hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc thải trừ chậm nhưng tăng lên khi nước tiểu bị acid hóa, khoảng hơn một nửa lượng Chloroquine phosphate thải trừ qua đường nước tiểu ở dạng không biến đổi.

Cách dùng Thuốc Cloroquin Phosphat 250mg

Cách dùng

Uống trọn viên thuốc Cloroquin Phosphat 250mg với một ly nước đầy.

Liều dùng

Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Liều đề nghị điều trị sốt rét:

Tuổi

Ngày 1 (viên)

Ngày 2 (viên)

Ngày 3 (viên)

< 1

½

½

¼

1 – < 5

1

1

½

5 – < 12

2

2

1

12 – < 15

3

3

≥ 15

4

4

2

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các triệu chứng quá liều có thể xuất hiện trong phút chốc như: Đau đầu, choáng váng, rối loạn thị lực, nôn mửa, buồn nôn, trụy tim mạch, …

Điều trị: Khi có triệu chứng quá liều cần gấp rút gây nôn hoặc rửa dạ dày trước khi đưa người bệnh đến bệnh viện.

Làm gì khi quên 1 liều?

Dùng thuốc Cloroquin Phosphat 250mg ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cloroquin Phosphat 250mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Khi sử dụng liều cao và kéo dài, Chloroquine phosphate có ảnh hưởng lên thị lực của người bệnh nhưng ảnh hưởng này thường hết khi ngừng dùng thuốc.

Các tác dụng không mong muốn khác:

  • Thường gặp: Đau đầu, phát ban, ngứa, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.

  • Ít gặp: Lo âu, nhìn mờ, bệnh giác mạc, giảm thị lực, …

  • Hiếm gặp: Điếc, da nhạy cảm với ánh sáng, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu trung tính,…

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc Cloroquin Phosphat 250mg bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cloroquin Phosphat 250mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với các hợp chất 4– aminoquinoline.

  • Có các thay đổi về thị lực, võng mạc gây ra bởi 4– aminoquinoline hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác.

Thận trọng khi sử dụng

Nếu thấy có rối loạn máu nặng trong khi đang điều trị phải ngừng thuốc ngay.

Người bệnh dùng thuốc trong một thời gian dài cần khám mắt và có các xét nghiệm đều đặn về công thức máu.

Người có bệnh về gan, thận, hoặc có những vấn đề về chuyển hóa porphyrin, bệnh vẩy nến, tiền sử động kinh.

Người bệnh thiếu hụt men glucose– 6– phosphate dehydrogenase cần theo dõi hiện tượng thiếu máu do tăng quá trình phá hủy hồng cầu trong thời gian dùng thuốc.

Người nghiện rượu vì thuốc có khả năng tích lũy ở gan.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Chỉ được sử dụng để phòng sốt rét cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng acid hoặc kaolin có thể làm giảm hấp thu Chloroquine phosphate, vì vậy chỉ uống Chloroquine phosphate sau khi dùng các thuốc đó 4 giờ.

Cimetidine giảm chuyển hóa và thải trừ, tăng thể tích phân bố của Chloroquine phosphate.

Ranitidine có ảnh hưởng đến dược động học của Chloroquine phosphate.

Khi sử dụng Chloroquine phosphate với các thuốc chống sốt rét khác như Quinine, Mefloquine, Amodiaquine, Artemisinin hoặc Fansidar có thể xuất hiện cơ chế đối kháng làm giảm khả năng diệt P. falciparum in vitro.

Với các thuốc kháng khuẩn khác:

  • Dùng đồng thời với Metronidazol có thể gây phản ứng loạn trương lực cấp.

  • Chloroquine phosphate làm giảm khả năng hấp thu Ampicillin.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng: 5 năm kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

Hỏi đáp ( bình luận)