Thương hiệu: Pharmedic

Thuốc Coldfed Pharmedic điều trị cảm, sốt, nhức đầu, sổ mũi (80 viên)

00002015

Cần tư vấn từ dược sỹ

Chọn đơn vị tính

Hộp

Viên

  • Danh mục

    Thuốc ho & cảm

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 80 Viên

  • Thành phần

    Paracetamol, Chlorpheniramine

  • Chỉ định

    Viêm mũi dị ứng, Sốt, Cảm lạnh, Nhức đầu, Đau nhức toàn thân

  • Chống chỉ định

    Phì đại tuyến tiền liệt, Thiếu máu, Viêm phổi

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    PHARMEDIC

  • Số đăng ký

    VD-18940-13

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Coldfed của Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic, thành phần chính là paracetamol và clorpheniramin maleat (chlorpheniramine maleate). Coldfed là thuốc điều trị các triệu chứng cảm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, đau khớp, đau cơ.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Coldfed

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Paracetamol

400 mg

Chlorpheniramine

2 mg

Công dụng của Thuốc Coldfed

Chỉ định

Ðiều trị các triệu chứng cảm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, đau khớp, đau cơ.

Dược lực học

Nhóm dược lý:

Paracetamol là một dẫn chất para-aminophenol có đặc tính giảm đau và hạ sốt. Paracetamol nâng ngưỡng đau để trị nhức đầu, đau cơ, đau khớp và bệnh liên quan đến cảm cúm.

Clorpheniramin là một kháng histamin ở thụ thể H1. Nó làm giảm tác dụng của histamin thông qua đối kháng cạnh tranh với histamin tại thụ thể H1.

Coldfed là sự phối hợp hai thuốc đã được chứng minh là làm giảm các triệu chứng khó chịu do cảm cúm, rối loạn đường hô hấp trên.

Dược động học

Hấp thu

Paracetamol được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Thuốc được phân bố nhanh trong phần lớn các mô của cơ thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 đến 60 phút. 

Clorpheniramin maleat hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Thuốc có tác động 15-30 phút sau khi uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ. Sinh khả dụng của clorpheniramin khoảng 25 - 50%. Thời gian tác dụng của thuốc khoảng 4-6 giờ.

Phân bố

Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương và khoảng 70% clorpheniramin tuần hoàn trong máu liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hóa qua gan.

Thải trừ

Thuốc được đào thải qua thận.

Cách dùng Thuốc Coldfed

Cách dùng

Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng

Người lớn: mỗi lần 1 - 2 viên, cách 4 giờ uống 1 lần, ngày không quá 3 lần.

Trẻ em 7 - 15 tuổi: Mỗi lần 1/2 - 1 viên, cách 4 giờ uống 1 lần, ngày không quá 3 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng khi quá liều

Paracetamol: Nôn, buồn nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng xảy ra trong 24 giờ đầu khi dùng thuốc. Dùng liều cao trên 10 g paracetamol ở người lớn (liều thấp hơn ở người nghiện rượu) có nguy cơ tế bào gan bị huỷ hoại dẫn đến hoại tử gan không hồi phục.

Clorpheniramin maleat: An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch, loạn nhịp.

Cách xử trí

Nhanh chóng chuyển bệnh nhân đến bệnh viện để thụt rửa dạ dày và điều trị nâng đỡ. Chất giải độc đặc hiệu paracetamol là N-acetylcystein.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Coldfed, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần. 

  • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng hoặc dùng dài ngày.

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng.

  • Da: Ban da.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa báo cáo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.

  • Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt.

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Dị ứng với một trong các thành phần cùa thuốc.

Người bệnh thiếu hụt G6PD.

Người bệnh dùng thuốc ức chế MAO.

Người cho con bú, trẻ sơ sinh.

Thận trọng khi sử dụng

Tránh dùng thuốc quá lâu ngày, tránh dùng thức uống có rượu.

Thận trọng sử dụng thuốc ở những bệnh nhân: người bệnh có thiếu máu từ trước, người bệnh bị phenylceton - niệu, bệnh nhân suy thận, suy gan, glaucoma góc hẹp, bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ, người bệnh phổi mạn tính, người lớn tuổi.

Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da, mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe doạ tính mạng bao gồm như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:

  • Hội chứng Stevens-Johnson (SJS): Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm theo sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

  • Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): Là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm các tổn thương da dạng ở da (ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan toả khắp người); tổn thương niêm mạc mắt (viêm giác mạc, viêm kết mạc mù, loét giác mạc); tổn thương niêm mạc đường tiêu hoá (viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột); tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu. Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hoá, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan... tỷ lệ tử vong cao 15 - 30%.

  • Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.

Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Coldfed có thể gây buồn ngủ. Bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc khi dùng thuốc.

Thời kỳ mang thai 

Chỉ nên dùng thuốc khi cần thiết và với sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Thời kỳ cho con bú

Chỉ nên dùng thuốc khi cần thiết và với sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Tương tác thuốc

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin.

Hạ thân nhiệt nghiêm trọng có thể xảy ra khi dùng paracetamol liều cao chung với phenothiazin.

Clorpheniramin ức chế chuyển hoá phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của clorpheniramin.

Các thuốc ức chế MAO làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)