Thương hiệu: Medisun

Kem bôi ngoài da Crederm Lotion Medisun hỗ trợ điều trị các bệnh về da (40ml)

00031207

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Corticoid dùng tại chỗ

  • Dạng bào chế

    Dạng kem

  • Quy cách

    Hộp

  • Thành phần

    Acid Salicylic, Betamethasone

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MEDISUN

  • Số đăng ký

    VD-32631-19

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Kem bôi ngoài da Crederm Lotion 40Ml là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, có thành phần chính là Betamethason và Acid salicylic. 

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Kem bôi ngoài da Crederm Lotion

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acid Salicylic

20 mg

Betamethasone

0.5 mg

Công dụng của Kem bôi ngoài da Crederm Lotion

Chỉ định

Kem bôi ngoài da Crederm Lotion chỉ định điều trị  làm giảm các biểu hiện viêm của bệnh ngoài da tăng sừng hóa và khô có đáp ứng với corticosteroid như:

  • Bệnh vảy nến, viêm da dị ứng mạn tính, viêm da thần kinh, bệnh liken phẳng, chàm, tổ đỉa, viêm da, tăng tiết bã nhờn ở đầu, bệnh vảy cá thông thường và các dạng vảy cá khác.

Dược lực học

Betamethason dipropionat là corticosteroid fluor hóa tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon.

Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng, với liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Do tác dụng trên chuyển hóa muối nước không đáng kể do đó phù hợp trong điều trị các bệnh mà tác dụng giữ nước là bất lợi.

Acid salicylic có tác dụng làm bong tróc lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi trên da nên được dùng để điều trị một số bệnh trên da có sừng hóa, bong da như viêm da tiết bã nhờn, vảy nến, gàu, trứng cá...

Acid salicylic có tác dụng làm mềm và phá hủy lớp sừng bằng cách tăng hydrat hóa nội sinh (tăng nồng độ của nước), có thể làm giảm pH, làm cho lớp biểu mô bị sừng hóa phồng lên, sau đó bong tróc. Không dùng theo đường toàn thân vì tác dụng kích ứng mạnh trên niêm mạc tiêu hóa và các mô khác.

Dược động học

Betamethason được hấp thu dễ dàng qua đường dùng tại chỗ, khi bôi đặc biệt nếu băng kín hoặc có vết thương hở thì thuốc dễ dàng hấp thu vào đường toàn thân. Khi hấp thu đường toàn thân thuốc nhanh chóng phân bố vào các mô trong cơ thể. Thuốc vào được nhau thai và có thể bài tiết vào sữa mẹ một lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết chủ yếu với globulin, ít liên kết với albumin.

Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 60% thấp hơn so với hydrocortison. Betamethason có thời gian bán thải khoảng 36-54 giờ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua thận. Do betamethason có tốc độ chuyển hóa chậm, tỷ lệ liên kết với protein thấp, thời gian bán thải dài do đó có hiệu lực và tác dụng kéo dài hơn so với corticoid tự nhiên.

Acid salicylic có tác dụng tại chỗ sau khi bôi lên da. Có thể được hấp thu qua da khi sử dụng trên một diện tích da rộng và thải trừ chậm qua đường nước tiểu.

Cách dùng Kem bôi ngoài da Crederm Lotion

Cách dùng

Kem bôi Crederm Lotion dùng bằng cách bôi ngoài da.

Liều dùng

Người lớn

  • Sử dụng 1-2 lần/ngày. Trong hầu hết tất cả các trường hợp, bôi 1 lớp kem mỏng lên da, 2 lần/ngày và có mát xa nhẹ nhàng để kem được hấp thu hoàn toàn.
  • Việc bôi thuốc cần được duy trì đầy đủ trong vòng 2 tuần để đạt được hiệu quả điều trị của thuốc. Ở 1 số bệnh nhân có thể đạt được điều trị duy trì thích hợp với số lần bôi ít hơn.
  • Liều tối đa cho 1 tuần không vượt quá 60 gam.

Trẻ em

  • Trên 2 tuổi: Liều dùng ở trẻ em nên chỉ được giới hạn trong 5 ngày điều trị.
  • Dưới 2 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Bôi một lượng lớn và kéo dài có thể ức chế chức năng tuyến yên – thượng thận gây suy thượng thận thứ phát và các biểu hiện tăng năng vỏ thượng thận, kể cả bệnh Cushing.

Xử trí: Cần điều trị triệu chứng thích hợp. Các triệu chứng tăng năng vỏ thượng thận thường hồi phục. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngừng sử dụng corticosteroid một cách từ từ.

Điều trị “ngộ độc salicylat” (salicylism) là điều trị triệu chứng. Nên loại bỏ nhanh salicylat ra khỏi cơ thể. Sử dụng bicarbonate đường uống để kiềm hóa nước tiểu và tăng tiểu tiện.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Crederm, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn như sau:

  • Rất thường gặp (21/10)
  • Thường gặp (21/100 đến <1/10)
  • Ít gặp (21/1.000 đến <1/100)
  • Hiếm gặp (21/10.000 đến <1/1.000)
  • Rất hiếm gặp (<1/10.000)
  • Không có đủ dữ liệu để xác định

Chế phẩm Crederm Ointment dung nạp khá tốt, các tác dụng không mong muốn hiếm gặp, hoặc không có đủ dữ liệu để xác định.

Hệ cơ quan Hiếm gặp Không có đủ dữ liệu để xác định
Da
  • Ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, mọc nhiều lông, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng và viêm da tiếp xúc dị ứng.
  • Xuất hiện nhiều hơn khi băng chặt sau bôi thuốc: Lột da, nhiễm khuẩn thứ phát, teo da, vân và giãn nở mạch máu bề mặt, đặc biệt là trên mặt.
  • Viêm da.
 Giảm tầm nhìn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Kem bôi ngoài da Crederm Lotion chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Không dùng thuốc cho người quá mẫn với Betamethason, Acid salicylic hoặc bất kỳ các thành phần nào của thuốc.
  • Rosacea, mụn trứng cá, viêm da quanh miệng, quanh hậu môn và ngứa ở bộ phận sinh dục.
  • Bệnh lao da và tổn thương da do virus đặc biệt là Herpes simplex, Vacinia, thủy đậu.
  • Không nên sử dụng trong trường hợp bị phát ban, nấm hoặc nhiễm khuẩn do vi khuẩn mà không cần điều trị bằng thuốc chống nhiễm khuẩn kết hợp.

Thận trọng khi sử dụng

Nên ngừng điều trị Crederm Lotion nếu xuất hiện kích ứng và mẫn cảm sau khi bôi thuốc. Nên áp dụng biện pháp điều trị thích hợp khi có biểu hiện nhiễm khuẩn. Bất kỳ tác dụng phụ nào xuất hiện khi dùng corticosteroid toàn thân cũng có thể gặp với corticosteroid dùng tại chỗ, kể cả suy thượng thận, nhất là đối với trẻ em và nhũ nhi.

Sự hấp thu toàn thân của corticosteroid và acid salicylic sẽ tăng lên nên bôi thuốc trên toàn diện rộng hoặc bằng kín vùng bôi thuốc.

Nên thận trọng trong những trường hợp trên hoặc khi cần bôi thuốc kéo dài, nhất là ở trẻ em và nhũ nhi.

Nên ngừng bôi thuốc nếu xuất hiện khô da hoặc tăng kích ứng da.

Không dùng CREDERM LOTION trong nhãn khoa. Tránh tiếp xúc với mắt và niêm mạc.

Dùng cho trẻ em: So với người trưởng thành, bệnh nhi có thể nhạy cảm hơn với corticosteroid bôi ngoài da - gây ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận (HPA) và với tác dụng của corticosteroid ngoại sinh do sự hấp thu lớn hơn vì tỷ lệ diện tích bề mặt datỷ trọng lớn hơn. Đã có báo cáo ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận, hội chứng Cushing, chậm lớn, chậm tăng cân và tăng áp lực nội sọ ở những trẻ bối corticosteroid. Các biểu hiện suy thượng thận ở trẻ nhỏ bao gồm nồng độ cortisol trong huyết tương thấp và không đáp ứng với kích thích ACTH.

Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, đau đầu và phù gai thị vệ hai bên.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa xác định được tính an toàn của việc sử dụng corticosteroid tại chỗ trên những người mang thai nên chỉ dùng thuốc thuộc nhóm này khi lợi ích vượt trội nguy cơ cho thai nhi. Không nên bôi thuốc với số lượng lớn hoặc bôi thuốc kéo dài trong thời kì mang thai.

Do chưa biết khi sử dụng corticosteroid tại chỗ ngoài da có thể hấp thu toàn thân tạo nồng độ định lượng được trong sữa mẹ hay không nên cần quyết định hoặc ngưng bôi thuốc hoặc ngưng cho con bú, có cân nhắc đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)