Thương hiệu: Dhg

Thuốc Diclofenac 50mg DHG điều trị viêm xương khớp (10 vỉ x 10 viên)

00021750

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng viêm không steroid

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Diclofenac

  • Chỉ định

    Đau đầu, Gút, Đau bụng kinh, Trật khớp vai, Viêm bao hoạt dịch, Viêm gân, Viêm khớp, Viêm khớp dạng thấp, Đau cột sống, Bong gân

  • Chống chỉ định

    Viêm mũi, Suy gan, Suy thận, Mề đay, Bệnh tim mạch, Dị ứng thuốc, Hen phế quản, Suy tim, Co thắt phế quản

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG

  • Số đăng ký

    VD-20551-14

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Diclofenac DHG của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, thành phần chính diclofenac natri, là thuốc dùng để điều trị viêm, đau trong các trường hợp: Rối loạn cơ xương và khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, các dạng viêm và thoái hóa tiến triển của thấp khớp, các hội chứng đau của cột sống, thoái hóa đốt sống cứng khớp, đau nhức do trật khớp, đau nhức xương.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Diclofenac 50mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Diclofenac

50mg

Công dụng của Thuốc Diclofenac 50mg

Chỉ định

Thuốc Diclofenac DHG được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị viêm, đau sau: 

  • Rối loạn cơ xương và khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, các dạng viêm và thoái hóa tiến triển của thấp khớp, các hội chứng đau của cột sống, thoái hóa đốt sống cứng khớp, đau nhức do trật khớp, đau nhức xương. 

  • Rối loạn quanh khớp như: Viêm bao hoạt dịch, viêm gân,... 

  • Rối loạn mô mềm như bong gân, căng gân. 

  • Các trường hợp đau nhức khác: Đau lưng, đau nhức vai, đau do chấn thương, đau đầu, bệnh gout cấp, đau bụng kinh, chứng thống kinh, đau viêm phần phụ. 

  • Đau sau phẫu thuật, nhổ răng, cắt amidan,... 

  • Làm giảm các triệu chứng đau, viêm có hoặc không có kèm theo sốt trong các trường hợp: Do nhiễm virus, vi khuẩn (ở tai, mũi xoang, họng, nướu răng, ...).

Dược lực học

Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid, có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Thuốc ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất gây viêm, đau và sốt.

Dược động học

Hấp thu

Diclofenac hòa tan tốt trong dịch ruột, được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống và đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương, sinh khả dụng cao. 

Phân bố

Thuốc gắn kết rất nhiều với protein huyết tương (hơn 99%), chủ yếu với albumin. Diclofenac dễ dàng thâm nhập vào dịch bao hoạt dịch, nồng độ thuốc ở đây vẫn duy trì trong khi nồng độ trong huyết tương đã giảm. 

Chuyển hóa

Không có thông tin.

Thải trừ

Nửa đời trong huyết tương khoảng 1 - 2 giờ. Nửa đời thải trừ khỏi dịch bao hoạt dịch là 3 - 6 giờ. Xấp xỉ 60% liều dùng được thải qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa (liên hợp glucuronid và sulphat) còn một phần hoạt tính và dưới 1% dạng thuốc nguyên vẹn, phần còn lại thải qua mật và phân. 

Quá trình hấp thu, chuyển hóa và đào thải thuốc dường như không phụ thuộc vào tuổi. 

Cách dùng Thuốc Diclofenac 50mg

Cách dùng

Diclofenac DHG là thuốc không được bẻ hay nghiền viên thuốc khi uống.

Liều dùng

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Diclofenac DHG ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.  

Người lớn 

1 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày. 

Lưu ý: Liều tối đa 150 mg diclofenac natri/ngày cho bất kỳ đường dùng nào. 

Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Biểu hiện chủ yếu của ngộ độc cấp diclofenac là các tác dụng phụ nặng lên hơn. Biện pháp chung là phải tức khắc gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột.

Gây lợi tiểu để điều trị ngộ độc Diclofenac là biện pháp đáng nghi ngờ, vì thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương. Tuy nhiên, gây lợi tiểu cũng có thể có ích nhưng cần phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước - điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Diclofenac DHG, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, đau vùng thượng vị.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Không có thông tin.

Hiếm gặp, ADR < 1/10000

Hệ tiêu hóa: Loét, xuất huyết tiêu hóa (trong trường hợp điều trị kéo dài).

Máu: Rối loạn máu (giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu).

Hệ thần kinh: Nhức đầu, mất ngủ, dễ bị kích thích.

Hệ miễn dịch: Mày đay, phù Quincke.

Hệ hô hấp: Suyễn, co thắt phế quản.

Mắt: Nhìn mờ, đau nhức mắt, nhìn đôi.

Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ, tiểu ra máu.

Gan: Tăng transaminase gan, viêm gan.

Chưa rõ tần suất

Tim mạch: Tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ), đặc biệt khi sử dụng diclofenac ở liều cao (150 mg/ngày) và kéo dài.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Diclofenac DHG chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. 

  • Người có tiền sử dị ứng (hen suyễn, nổi mẩn, viêm mũi cấp,...) với các thuốc ức chế prostaglandin hay thuốc nhóm acid acetyl salicylic. 

  • Người loét dạ dày, tá tràng tiến triển hay có tiền sử xuất huyết tiêu hóa. 

  • Người bị chảy máu, suy tim ứ máu, suy thận hoặc gan nặng, giảm thể tích tuần hoàn, người bị bệnh chất tạo keo. 

  • Người đang dùng thuốc chống đông coumarin và người đang đeo kính sát tròng. 

  • Phụ nữ mang thai không dùng các thuốc NSAID vào 3 tháng cuối thai kỳ. 

  • Bệnh nhân suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York - NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não. 

Thận trọng khi sử dụng

Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa. 

Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân. Cần theo dõi, kiểm tra chức năng gan, thận khi điều trị dài ngày với các thuốc NSAID. 

Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù. 

Người bị nhiễm khuẩn. 

Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu. 

Nguy cơ huyết khối tim mạch:

  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Diclofenac DHG ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng diclofenac cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch rõ rệt (như tăng huyết áp, tăng lipid huyết thanh, đái tháo đường, nghiện thuốc lá).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chỉ dùng thuốc cho các đối tượng này khi thật cần thiết. Không nên sử dụng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ. Người có ý định mang thai không nên sử dụng diclofenac.

Thời kỳ cho con bú

Chỉ dùng thuốc cho các đối tượng này khi thật cần thiết.

Tương tác thuốc

Không nên dùng diclofenac phối hợp với:

  • Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), các dẫn xuất salicylat, các glucocorticoid: Tăng nguy cơ gây loét, xuất huyết ở đường tiêu hóa. 
  • Các thuốc chống đông máu: Heparin, courmarin, ticlopidin: tăng nguy cơ xuất huyết. 
  • Kháng sinh nhóm quinolon: Làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của các kháng sinh này, dẫn đến co giật. 
  • Vòng tránh thai, có khả năng làm giảm hiệu quả ngừa thai. 
  • Lithium, digoxin: Diclofenac làm tăng nồng độ các chất này trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu bắt buộc phải phối hợp thì phải điều chỉnh liều lithium, digoxin trong và sau khi điều trị với diclofenac và cần theo dõi người bệnh thật cẩn thận về nồng độ lithium hay digoxin trong máu. 
  • Methotrexat: Làm tăng độc tính của methotrexat. 

Có thể phối hợp nhưng phải theo dõi bệnh nhân: 

  • Cyclosporin: Cần theo dõi chức năng thận. 
  • Thuốc lợi tiểu: Nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận. 
  • Các thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta, ...). 
  • Thuốc chống toan: Giảm kích ứng ruột bởi diclofenac nhưng lại làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh. 

Lưu ý khi phối hợp: 

  • Cimetidin: Giảm một ít nồng độ của diclofenac trong huyết thanh nhưng không làm giảm tác dụng của thuốc này lại giúp bảo vệ tá tràng, dạ dày tránh tác dụng phụ của diclofenac. 
  • Probenecid: Làm tăng nồng độ diclofenac lên gấp đôi. Điều này có tác dụng lâm sàng tốt ở người bệnh khớp nhưng có thể xảy ra ngộ độc diclofenac, nhất là người bị suy giảm chức năng thận. Tác dụng thải acid uric - niệu không bị ảnh hưởng. Nếu cần thì giảm liều diclofenac. 

Bảo quản

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)