Thương hiệu: Unique Pharma

Thuốc Dicloran MS Gel Unique Pharma giảm đau, kháng viêm (30g)

00018744

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Các thuốc khác tác động lên hệ cơ-xương

  • Dạng bào chế

    Nhũ tương (Gel)

  • Quy cách

    Tuýp

  • Thành phần

    Diclofenac, Methyl salicylate, Menthol natural, Benzyl alcohol

  • Chỉ định

    Viêm dây thần kinh, Viêm bao hoạt dịch, Viêm gân, Viêm khớp

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    UNIQUE PHARMACEUTIAL LABORATORIES

  • Số đăng ký

    VN-12708-11

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Dicloran® Ms Gel 30 g là sản phẩm được sản xuất bởi Unique Pharmaceutical Labs (Ấn Độ). Thuốc có thành phần chính bao gồm: Oleum lini, Diclofenac Sodium, Methyl Salicylate, Menthol, Benzyl Alcohol. Thuốc được dùng trong các chỉ định giảm đau, chống viêm.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Dicloran MS Gel Unique

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Diclofenac

1%

Methyl salicylate

10%

Menthol natural

5%

Benzyl alcohol

1%

Công dụng của Dicloran MS Gel Unique

Chỉ định

Thuốc Dicloran® Ms Gel Unique Pharmaceutical được chỉ định dùng điều trị tại chỗ các triệu chứng viêm đau do các nguyên nhân khác nhau:

  • Viêm thần kinh cơ hoặc cột sống gây ra do chấn thương, như bầm tím da, bong gân, trật khớp, căng cơ quá mức.
  • Các chứng thấp ngoài khớp như viêm gân, viêm bao hoạt dịch.
  • Bệnh thấp khớp như viêm khớp cấp hoặc mãn tính.

Dược lực học

Diclofenac Diethylamine: Là một thuốc kháng viêm non-steroid thấm vào mô dưới da do khuyếch tán trực tiếp và tập trung tại đó. Thuốc ức chế enzyme cyclo-oxygenase, do đó ức chế việc tạo ra các prostaglandins.

Oleum lini: Chứa nhiều loại acid béo khác nhau và một trong những loại đó là acid α linolenic có tác dụng như một tiền chất của acid Eicosapentanoic (EPA).

Enzyme cyclo-oxygenase tác động lên EPA và chuyển acid này thành prostaglandin E3, chất này có hoạt tính gây viêm tương đối yếu. Lượng enzyme cyclo-oxygenase lớn hơn tham gia vào chuyển hoá acid EPA thành prostaglandin E3 và do đó, lượng cyclo-oxygenase còn ít hơn sẽ chuyển hoá acid Arachidonic thành PGE2 là chất có hoạt tính gây viêm mạnh.

Methyl Salicylate: Được hấp thu qua da và mang lại tác dụng giảm đau.

Menthol: Khi dùng bôi ngoài da sẽ làm giãn nở các mạch máu ngoại vi, gây ra cảm giác mát lạnh tiếp theo với hiệu lực giảm đau.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Cách dùng Dicloran MS Gel Unique

Cách dùng

Thuốc Dicloran® Ms Gel chỉ dùng để bôi ngoài da.

Liều dùng

Bôi 3 - 4 lần/ngày vào chỗ đau với lượng thuốc vừa đủ. Có thể xoa nhẹ vào chỗ bôi thuốc. Có thể dùng kết hợp điều trị với Dicloran dạng viên thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Dicloran® Ms Gel, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Dicloran MS gel được dung nạp tốt, nhưng đôi khi gây ngứa, đỏ da, phát ban hoặc nóng rát ngoài da.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Dicloran® Ms Gel chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thuốc nhóm non-steroid.

Thận trọng khi sử dụng

Không bôi thuốc trên các vết thương hở, vùng mắt và niêm mạc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có báo cáo.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Cơ xương là gì?

Hỏi đáp ( bình luận)