Thương hiệu: CPC1HN

Thuốc Duchat CPC1 hỗ trợ điều trị thiếu vitamin (20 ống x 7.5ml)

00022800

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Vitamin & khoáng chất

  • Dạng bào chế

    Siro

  • Quy cách

    Hộp 4 Vỉ x 5 Ống

  • Thành phần

    Calci lactat, Thiamine, Riboflavin, Pyridoxine, Cholecalciferol, Tocopheryl acetate, Lysine, Dexpanthenol, Nicotinamid

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CPC1 HÀ NỘI

  • Số đăng ký

    VD-31620-19

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Duchat được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm CPC 1 Hà Nội, bao gồm các vitamin và khoáng chất, được chỉ định để dự phòng trong trường hợp thiếu vitamin và acid amin thiết yếu trong giai đoạn tăng trưởng. Điều trị và phòng ngừa trong các trường hợp thiếu vitamin như ăn kiêng nghiêm ngặt, thời kì dưỡng bệnh, ăn không ngon miệng, sau ốm dậy, nhiễm khuẩn hoặc phẫu thuật.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Duchat

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Calci lactat

66.66

Thiamine

0.2 mg

Riboflavin

0.23 mg

Pyridoxine

0.4 mg

Cholecalciferol

1 mcg

Tocopheryl acetate

1mg

Lysine

20mg

Dexpanthenol

0.67mg

Nicotinamid

1.33mg

Công dụng của Thuốc Duchat

Chỉ định

Thuốc Duchat được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Dự phòng trong trường hợp thiếu vitamin và acid amin thiết yếu trong giai đoạn tăng trưởng.
  • Điều trị và phòng ngừa trong các trường hợp thiếu vitamin như ăn kiêng nghiêm ngặt, thời kì dưỡng bệnh, ăn không ngon miệng, sau ốm dậy, nhiễm khuẩn hoặc phẫu thuật.

Dược lực học

Thuốc Duchat chứa lysin bổ sung dinh dưỡng thiết yếu cho trẻ em và thanh thiếu niên trong độ tuổi phát triển. Thuốc cũng được chỉ định là một sản phẩm bổ sung dinh dưỡng trong thời gian dưỡng bệnh cũng như cho chế độ ăn đặc biệt.

Sự cung cấp đầy đủ các vitamin và khoáng chất thường được đảm bảo bởi một chế độ dinh dưỡng đa dạng và đầy đủ. Duchat chứa các vitamin, khoáng chất cũng như lysin. Acid amin thiết yếu này rất quan trọng cho sự hình thành xương. Vì các acid amin thiết yếu không thể tự tạo ra bởi cơ thể nên chúng phải được cung cấp cho cơ thể với số lượng đủ.

Các phức hợp vitamin B cũng rất cần thiết cho hoạt động bình thường của các quá trình trao đổi chất khác nhau. Khoáng chất calci không thể thiếu cho sự hình thành khối lượng xương. Chúng chủ yếu được cung cấp bởi sữa và các sản phẩm từ sữa.

Dược động học

Chưa có dữ liệu được báo cáo.

Cách dùng Thuốc Duchat

Cách dùng

Thuốc Duchat dạng dung dịch uống, có thể được hòa với nước hoặc thức ăn. Nên dùng thuốc trong bữa sáng hoặc trưa.

Liều dùng

Liều khuyến cáo:

Trẻ em từ 1 - 5 tuổi: 7,5 ml/lần x 1 lần/ngày.

Trẻ em trên 5 tuổi và người lớn: 15 ml/lần x 1 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có trường hợp quá liều nào đã được báo cáo.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Duchat, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Khi sử dụng đúng cách, không có tác dụng phụ nghiêm trọng nào liên quan đến thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Duchat chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Rối loạn chuyển hóa calci (tăng calci máy và tăng calci niệu).

  • Quá liều vitamin D.

  • Suy thận.

  • Sỏi calci thận.

  • Sử dụng đồng thời với các chế phẩm chứa vitamin D khác hay nhiễm độc do sử dụng quá nhiều vitamin D.

  • Phenylceton niệu.

  • Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Không sử dụng trong thời gian dài với liều lớn hơn liều khuyến cáo.

Mỗi ml thuốc có chứa 175 mg sorbitol. Trẻ em với bệnh rối loạn không dung nạp fructose do di truyền không nên được chỉ định thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ có thai, do đó cần cân nhắc giữa giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú, do đó cần cân nhắc giữa giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Không có sự tương tác với các loại thuốc hoặc thực phẩm khác đã được báo cáo.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)