Thương hiệu: Abbott

Thuốc Duphalac Syrup Abbott điều trị táo bón, não gan (200ml)

00021290

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc nhuận trường, thuốc xổ

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Chai

  • Thành phần

    Lactulose

  • Chỉ định

    Táo bón, Não gan

  • Chống chỉ định

    Viêm loét đại tràng, Đau bụng

  • Xuất xứ thương hiệu

    Hoa Kỳ

  • Nhà sản xuất

    ABBOTT BIOLOGICALS B.V

  • Số đăng ký

    VN-1535-06

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Duphalac Syrup Abbott 200Ml của công ty Abbott Biologicals B.V., thành phần chính chứa lactulose, là thuốc dùng để trị táo bón, bệnh lý não gan.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Duphalac Syrup

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Lactulose

667g/l

Công dụng của Duphalac Syrup

Chỉ định

Thuốc Duphalac Syrup Abbott 200Ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị táo bón: Điều hòa nhu động sinh lý của đại tràng.
  • Được dùng trong các trường hợp khi mà việc tạo phân mềm được xem là có lợi cho điều trị (bệnh trĩ, hậu phẫu kết tràng/hậu môn).
  • Bệnh lý não do gan: Điều trị và phòng ngừa hôn mê gan hay tiền hôn mê gan.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Nhuận tràng thẩm thấu.

Ở đại tràng lactulose bị phân hủy bởi các vi khuẩn trong đại tràng thành các acid hữu cơ phân tử thấp. Các acid này làm giảm pH trong lòng đại tràng và nhờ vào tác dụng thẩm thấu đưa đến tăng thể tích các chất chứa trong đại tràng. Những tác dụng này kích thích nhu động của đại tràng và phục hồi độ chắc bình thường của phân. Táo bón được hiệu chỉnh và nhịp sinh lý của đại tràng được tái lập.

Trong bệnh lý não do gan, tác dụng này được quy cho sự ngăn chặn các vi khuẩn thủy phân protein bằng cách làm tăng các vi khuẩn ưa acid (ví dụ Lactobacillus), giữ lại các ammoniac ở dạng ion bằng cách làm acid hóa các chất chứa trong đại tràng, làm xổ do pH thấp trong đại tràng cũng như do tác dụng thẩm thấu, và làm thay đổi chuyển hóa nitơ của vi khuẩn bằng cách kích thích vi khuẩn sử dụng ammoniac để tổng hợp protein của vi khuẩn.

Tuy nhiên, trong trường hợp này, người ta đã nhận ra là tăng ammoniac đơn thuần không thể giải thích được các biểu hiện thần kinh-tâm thần của bệnh lý não do gan. Tuy nhiên, ammoniac có thể xem như là một chất mẫu đối với các chất chứa nitơ khác.

Lactulose như là một chất tiền vi sinh làm tăng sự phát triển của các vi khuẩn có lợi như Bifidobacterium Lactobacillus, trong khi các sinh bệnh tiềm tàng như Clostridium Escherichia coli có thể bị ngăn chặn.

Điều này dẫn đến việc cân bằng thuận lợi cho hệ vi khuẩn đường ruột.

Dược động học

Lactulose được hấp thu chậm sau khi uống và đến đại tràng dưới dạng không đổi. Ở đó nó được chuyển hóa bởi hệ vi khuẩn ở đại tràng.

Chuyển hóa hoàn toàn ở các liều dùng từ 25 - 50 g hoặc 40 - 75 mL; ở liều cao hơn, một phần có thể được thải trừ dưới dạng không đổi.

Cách dùng Duphalac Syrup

Cách dùng

Có thể dùng dung dịch uống Duphalac pha loãng hoặc không pha loãng.

Liều đơn của thuốc nên được dùng trong một lần và không nên giữ thuốc trong miệng trong thời gian lâu.

Liều dùng nên được điều chỉnh theo đáp ứng với thuốc đối với mỗi bệnh nhân.

Trong trường hợp dùng 1 liều đơn hàng ngày, nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày, ví dụ uống vào buổi sáng.

Trong quá trình điều trị bằng thuốc nhuận tràng, việc uống đủ nước mỗi ngày (1,5 - 2 lít, tương đương 6 - 8 cốc nước).

Đối với Duphalac dạng chai có thể sử dụng cốc đo kèm theo để phân liều.

Đối với Duphalac dạng gói 15 mL, xé một phần góc của gói và dùng thuốc luôn.

Liều dùng

Dùng trong trường hợp táo bón hoặc khi việc tạo phân mềm được xem là có lợi cho điều trị:

Có thể uống một liều đơn hàng ngày hoặc chia thành 2 liều, đối với Duphalac dạng đóng chai, có thể dùng cốc đo kèm theo để phân liều.

Dựa vào đáp ứng điều trị, điều chỉnh liều khởi đầu đến liều duy trì sau vài ngày. Cần khoảng vài ngày (2-3) ngày điều trị để có thể thấy được hiệu quả điều trị.

Dung dịch uống Duphalac dạng đóng chai hoặc gói 15 mL.

 Liều khởi đầu hàng ngàyLiều duy trì hàng ngày
Người lớn và thanh thiếu niên15 – 45ml, tương ứng với 1 – 3 gói15 – 30ml, tương ứng với 1 – 2 gói
Trẻ em (7 – 14 tuổi)15ml, tương ứng với 1 gói10 – 15ml, tương ứng với 1 gói*
Trẻ em (1 – 6 tuổi)5 – 10ml5 – 10ml
Nhũ nhi dưới 1 tuổiDưới 5mlDưới 5ml

*Nếu liều duy trì dưới 15 ml nên sử dụng Duphalac dạng đóng chai.

Nên dùng Duphalac dạng đóng chai khi cần liều dùng chính xác cho nhũ nhi và trẻ em dưới 7 tuổi.

Dùng trong hôn mê gan và tiền hôn mê gan (chỉ dùng cho người lớn):

Liều khởi đầu: 30 – 45 mL hoặc 2-3 gói, 3 – 4 lần mỗi ngày.

Liều dùng này có thể được điều chỉnh đến liều duy trì để có thể đi được 2-3 lần phân mềm mỗi ngày.

Trẻ em: An toàn và hiệu quả trên trẻ em (sơ sinh đến 18 tuổi) với bệnh não do gan chưa được thiết lập.

Bệnh nhân cao tuổi, suy thận hoặc suy gan: Không có khuyến cáo liều dùng cụ thể, do sự phơi nhiễm toàn thân với lactulose là không đáng kể.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nếu dùng liều quá cao, có thể gặp các triệu chứng sau: Tiêu chảy và/hoặc đau bụng.

Điều trị: Ngưng điều trị hoặc giảm liều. Mất dịch nhiều do tiêu chảy hoặc nôn có thể cần bù điện giải.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Duphalac Syrup Abbott 200Ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tóm tắt dữ liệu an toàn

Đầy hơi có thể xảy ra sau vài ngày điều trị. Về nguyên tắc, triệu chứng này biến mất sau vài ngày.

Tiêu chảy và đau bụng có thể xảy ra nếu dùng liều cao hơn liều được chỉ dẫn. Nếu trường hợp này xảy ra, cần phải giảm liều để tương ứng với liều được khuyến cáo (xem mục Quá liều).

Nếu dùng liều cao (thường chỉ dùng cho bệnh não gan) trong một thời gian dài, có thể bị mất cân bằng điện giải do bị tiêu chảy.

Danh sách các phản ứng phụ

Các tác dụng không mong muốn đã xảy ra với tần suất được chỉ rõ bên dưới trên những bệnh nhân được điều trị với lactulose trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược [(rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (≤ 1/100 đến < 1/10); không thường gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000); rất hiếm (< 1/10000)].

Rối loạn tiêu hóa:

Rất thường gặp: Tiêu chảy.

Thường gặp: Đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, nôn.

Kết quả xét nghiệm:

Không thường gặp: Mất cân bằng điện giải do tiêu chảy.

Trẻ em: Dữ liệu an toàn trên trẻ em được cho là tương tự với người lớn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Nếu bị tiêu chảy, đó là dấu hiệu quá liều, cần giảm liều ngay; nếu vẫn còn tiêu chảy, ngừng dùng thuốc.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Duphalac Siro Abbott 200Ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm (dị ứng) với lactose hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Galactose máu.

Tắc nghẽn dạ dày-ruột, thủng tiêu hóa hoặc nguy cơ thủng tiêu hóa.

Thận trọng khi sử dụng

Hãy hỏi ý kiến bác sỹ trong trường hợp:

  • Đau bụng không rõ nguyên nhân trước khi điều trị.
  • Hiệu quả điều trị không đạt được sau vài ngày.

Những bệnh nhân không dung nạp lactose nên dùng dung dịch uống Duphalac Syrup cẩn trọng (xem mục Thông tin quan trọng về tá dược).

Liều sử dụng bình thường trong táo bón không thành vấn đề đối với người bệnh tiểu đường. Tuy nhiên, liều điều trị bệnh lý não do gan thường cao hơn và lượng đường trong thuốc nên được cân nhắc khi dùng đối với bệnh nhân tiểu đường.

Sử dụng lâu dài mà không có sự điều chỉnh liều hoặc sử dụng không đúng có thể dẫn đến tiêu chảy hoặc rối loạn cân bằng điện giải.

Thuốc này có chứa lactose, galactose và một lượng nhỏ fructose. Do vậy, bệnh nhân có di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose hoặc fructose, thiếu hụt một phần lactase hay kém hấp glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Trẻ em: Sử dụng thuốc nhuận tràng cho trẻ em chỉ khi thật cần thiết và dưới sự giám sát y tế. Phản xạ đại tiện có thể bị rối loạn trong quá trình điều trị.

Thông tin quan trọng về tá dược: Dung dịch uống Duphalac Syrup có chứa lactose monohydrate. Nếu không dung nạp với một số đường, đặc biệt là lactose, hãy hỏi bác sỹ trước khi dùng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Duphalac Syrup không có hoặc có ảnh hưởng rất ít đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Trong thời kỳ mang thai, không có các ảnh hưởng đến phôi thai được biết trước bởi sự phơi nhiễm toàn thân với lactulose là không đáng kể.

Duphalac Syrup có thể được dùng trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không có ảnh hưởng trên trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ bú mẹ được biết trước bởi sự phơi nhiễm toàn thân của phụ nữ cho con bú đối với lactulose là không đáng kể.

Duphalac Syrup có thể được dùng trong thời gian cho con bú.

Tương tác thuốc

Không có nghiên cứu tương tác nào được thực hiện.

Bảo quản

Trong bao bì gốc, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Nhà sản xuất: Công ty Abbott Biologicals B.V.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)