Thương hiệu: Opc

Thuốc Ebastin OPC điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa (10 vỉ x 10 viên)

00002689

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Ebastine

  • Chỉ định

    Viêm mũi dị ứng, Mề đay, Viêm kết mạc dị ứng

  • Chống chỉ định

    Viêm gan mạn

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    OPC

  • Số đăng ký

    VD-21337-14

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Ebastin của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV. Thuốc có thành phần chính là ebastin được dùng để làm giảm triệu chứng các bệnh như viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm, hoặc nổi mày đay vô căn mạn tính.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Ebastin

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ebastine

10mg

Công dụng của Thuốc Ebastin

Chỉ định

Thuốc Ebastin được chỉ định để làm giảm triệu chứng dùng trong các trường hợp sau:

Dược lực học

Ebastin là một chất đối kháng thụ thể H1-histamin có tác dụng chọn lọc và kéo dài. Sau khi lập lại liều dùng, tác dụng ức chế của các thụ thể ngoại vi vẫn được duy trì ở mức độ hằng định.

Dược động học

Ebastin được hấp thu nhanh chóng và trải qua giai đoạn chuyển hóa ban đầu rộng rãi sau khi uống. Ebastin hầu như chuyển hóa hoàn toàn thành chất chuyển hóa có hoạt tính là acid carebastin. 

Sau khi uống một liều đơn, nồng độ đỉnh trong huyết tương của carebastin đạt được từ 2,6 đến 4 giờ là 80 đến 100ng/ml. Thời gian bán hủy của carebastin từ 15 - 19 giờ, có khoảng 66% lượng thuốc được thải trừ qua nước tiểu ở dạng liên hợp.

Dùng kết hợp ebastin với ketoconazol hoặc erythromycin ở người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy nồng độ trong huyết tương và thời gian bán hủy của ebastin và carebastin tăng lên đáng kể. Với ketoconazol, Cmax và AUC tăng lên lần lượt là 15 lần và 40 lần, với erythromycin các giá trị này tăng gấp đôi. 

Cả ebastin và carebastin đều liên kết mạnh với protein huyết tương > 95%. Ở người cao tuổi, không có sự thay đổi có ý nghĩa nào được biết liên quan đến dược động học so với những người tình nguyện trẻ tuổi. Ở bệnh nhân suy thận, thời gian bán hủy của carebastin tăng lên đến 23 - 26 giờ. Tương tự như vậy, ở bệnh nhân suy gan, thời gian bán hủy cũng tăng lên đến 27 giờ.

Cách dùng Thuốc Ebastin

Cách dùng

Dùng đường uống. Có thể uống thuốc Ebastin trong hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng

Viêm mũi dị ứng

Uống 10mg (1 viên), một lần/ngày.

Mày đay vô căn mạn tính

Uống 10mg (1 viên), một lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong các nghiên cứu tiến hành ở liều lượng cao, không có dấu hiệu hoặc triệu chứng có ý nghĩa lâm sàng được quan sát khi dùng liều lên đến 100mg/ngày/lần. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho ebastin.

Trong trường hợp quá liều, rửa dạ dày, giám sát các chức năng quan trọng bao gồm cả điện tâm đồ, và điều trị triệu chứng nên được thực hiện.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ebastin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Nhức đầu, khô miệng và buồn ngủ.

  • Hiếm gặp: Viêm họng, đau bụng, khó tiêu, mệt mỏi, chảy máu cam, buồn nôn và mất ngủ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ebastin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với ebastin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc này.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị các tình trạng như sau: Hội chứng QT kéo dài, hạ kali huyết, đang điều trị với thuốc làm tăng thời gian QT hoặc thuốc ức chế hệ thống men CYP3A4 như nhóm kháng nấm azol và kháng sinh nhóm macrolid.

Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân suy thận, thương tổn gan.

Tính an toàn và hiệu quả của ebastin cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây nhức đầu, buồn ngủ nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Tính an toàn của ebastin cho phụ nữ có thai chưa được xác định.

Thời kỳ cho con bú

Tính an toàn của ebastin cho phụ nữ cho con bú chưa được xác định.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời ebastin với thuốc kháng nấm nhóm azol hoặc kháng sinh nhóm macrolid làm tăng nồng độ của ebastin trong huyết tương và làm kéo dài đoạn QT.

Tác dụng an thần của rượu và thuốc diazepam tăng lên khi dùng đồng thời với ebastin.

Nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của chất chuyển hóa axit hoạt tính chính của ebastin tăng lên 1,5 đến 2,0 lần khi uống thuốc ebastin trong bữa ăn. Việc gia tăng này không làm thay đổi thời gian để thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu. Uống thuốc ebastin trong bữa ăn không thay đổi hiệu quả lâm sàng của ebastin.

Ebastin không có tác dụng an thần ý nghĩa. Tuy nhiên, nên cảnh báo cho bệnh nhân biết rằng đã có tác dụng an thần trên một số ít bệnh nhân. Vì thế nên xem xét cho từng bệnh nhân riêng biệt trước khi quyết định cho họ lái xe hoặc vận hành máy móc. Tác dụng này có thể nặng hơn khi bệnh nhân uống rượu hoặc dùng các thuốc an thần khác.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)