Thương hiệu: Pymepharco

Thuốc Elacox 400mg Pymepharco hỗ trợ điều trị thái hóa khớp và viêm khớp (10 viên)

00028077

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng viêm không steroid

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 1 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Etodolac

  • Chỉ định

    Giả gút, Gút, Viêm khớp, Đau cơ xương

  • Chống chỉ định

    Phù mạch, Suy gan, Suy thận, Dị ứng thuốc, Hen phế quản, Nổi mề đay

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    PYMEPHARCO

  • Số đăng ký

    VD-25890-16

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Elacox 400 dạng viên nén chứa hoạt chất Etodolac được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Pymepharco. Elacox 400 chỉ định trong điều trị các triệu chứng của bệnh thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp cấp hay mạn tính. Giảm đau cấp tính ngắn hạn: Đau sau phẫu thuật, chấn thương, nhổ răng.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Elacox 400mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Etodolac

400mg

  • Thành phần chính: Etodolac 400mg
  • Loại thuốc: Thuốc chống viêm không steroid
  • Dạng bào chế, hàm lượng: Dạng viên nén bao phim 400mg

Công dụng của Thuốc Elacox 400mg

Chỉ định

Elacox 400 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các triệu chứng của bệnh thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp cấp hay mạn tính.
  • Giảm đau cấp tính ngắn hạn: Đau sau phẫu thuật, chấn thương, nhổ răng.

Dược lực học

Etodolac là thuốc kháng viêm không steroid ức chế ưu tiên hơn trên COX - 2 (Cyclo-oxygenase 2), có tác dụng giảm đau, kháng viêm và hạ sốt.

Dược động học

Etodolac được hấp thu tốt, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 80 ± 30 phút. Mức độ hấp thu của Etodolac không bị ảnh hưởng khi sử dụng sau bữa ăn, tuy nhiên khi sử dụng đồng thời với thức ăn nồng độ tối đa đạt được giảm khoảng 1,5 lần và thời gian để đạt được nồng độ này tăng lên từ 1,4 đến 3,8 giờ.

Thể tích phân phối trung bình của etodolac xấp xỉ 390 ml/kg, 99% kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.

Etodolac được chuyển hoá chủ yếu trong gan. Thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải (T1/2) của Etodolac là 6,4 giờ. Thải trừ qua phân khoảng 16% liều dùng.

Cách dùng Thuốc Elacox 400mg

Cách dùng

Elacox 400 dùng trong hoặc ngay sau khi ăn.

Liều dùng

Điều trị đau cấp: 200 - 400mg mỗi 6-8 giờ. Đến tối đa 1000mg/ngày. Ở một số bệnh nhân đã được dùng đến 1200mg/ngày.

Điều trị đau mạn: Khởi đầu 800-1200mg chia 2-4 lần/ngày, duy trì 600-1200mg chia 2-4 lần/ngày.

Điều trị thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp: Uống 400mg x 2 lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 1200mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua bao gồm:

  • Ớn lạnh, sốt.
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, táo bón, viêm dạ dày, tiêu phân đen.
  • Chóng mặt, trầm cảm hay kích thích.
  • Nổi mẫn, ngứa.
  • Mờ mắt, ù tai.
  • Khó tiểu hay tiểu nhiều lần.
  • Đôi khi xảy ra giữ nước, phù, thiếu máu.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Elacox 400 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với Etodolac hay một trong các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, nổi mề đay hoặc những phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các chất chống viêm không steroid khác.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi, do tính an toàn và hiệu quả dùng cho trẻ em chưa được thiết lập.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng cuối và phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng 

Sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, tá tràng, xuất huyết tiêu hoá.

Thận trọng với bệnh nhân có bệnh tim mạch, tăng huyết áp và người cao tuổi.

Cần theo dõi thật kỹ chức năng thận và sự bài tiết nước tiểu ở bệnh nhân suy tim, suy gan, suy thận mạn hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu.

Cần kiểm tra định kỳ hemoglobin và hematocrit để phát hiện dấu hiệu thiếu máu đôi khi có thể xảy nơi các bệnh nhân dùng thuốc chống viêm không steroid.

Bệnh nhân dùng Elacox 400 có thể cho phản ứng dương tính giả với bilirubin, niệu do sự hiện diện của các chất chuyển hoá phenolic của etodolac trong nước tiểu.

Ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc vì Elacox 400 có thể gây tác dụng phụ chóng mặt, mờ mắt cho người sử dụng.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Không được sử dụng Etodolac trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Không dùng Etodolac trong suốt thời gian mang thai trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú:

Chưa có thông tin về việc etodolac có tiết vào sữa mẹ hay không, cũng như có thể gây hại cho trẻ bú mẹ hay không. Do đó không sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng acid dạ dày có thể làm giảm nồng độ của etodolac trong máu.

Dùng cùng lúc với Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng tác dụng của thuốc.

Khi dùng chung với Warfarin làm giảm sự gắn kết với protein của chất này.

Etodolac khi dùng chung với Cycloserin, Digoxin, Lithium, Methotrexat sẽ làm giảm thanh thải những chất này và làm tăng độc tính.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)