Thương hiệu: Pharmedic

Thuốc Farzincol 10mg Pharmedic hỗ trợ bổ sung kẽm vào chế độ ăn (100 viên)

00027765

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Vitamin & khoáng chất

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 100 Viên

  • Thành phần

    Zinc gluconate

  • Chỉ định

    Tiêu chảy, Còi xương

  • Nhà sản xuất

    CTY CP DPDL PHARMEDIC

  • Số đăng ký

    VD-27848-17

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Farzincol được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic, có thành phần chính là kẽm gluconat 70mg. Thuốc Farzincol được chỉ định trong trường hợp bổ sung kẽm vào chế độ ăn.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Farzincol 10mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Zinc gluconate

70mg

Công dụng của Thuốc Farzincol 10mg

Chỉ định

Thuốc Farzincol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Bổ sung kẽm vào chế độ ăn trong các trường hợp:

Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.

Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.

Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn.

Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.

Tiêu chảy cấp và mãn tính.

Điều trị thiếu kẽm nhẹ và vừa trong các trường hợp:

Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa.

Rối loạn đường tiêu hóa: Chán ăn, chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai.

Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu.

Nhiễm trùng tái diễn ở đường hô hấp, đường tiêu hóa, da.

Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu).

Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.

Điều trị thiếu kẽm nặng:

Được đặc trưng bởi các tổn thương da điển hình trong bệnh viêm ruột, da đầu chi, dày sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (hậu môn, âm hộ) cùng với tiêu chảy.

Dược lực học

Kẽm là một yếu tố vi lượng thiết yếu của dinh dưỡng, có mặt trong nhiều loại thực phẩm. Kẽm gluconat là muối kẽm của acid gluconic. Kẽm là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả các mô của cơ thể.

Điểm đặc trưng của thiếu kẽm bao gồm chậm phát triển và tổn thương ở mô nhanh chống phân chia như da, hệ miễn dịch và niêm mạc ruột.

Dược động học

Kẽm hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hoá và sinh khả dụng khoảng 20 - 30%. Kẽm được phân phối ở hầu hết các mô, cao nhất là ở cơ, xương, da và dịch tiền liệt. Thuốc thải trừ chủ yếu ở phân. Lượng nhỏ thải trừ ở thận và mồ hôi.

Cách dùng Thuốc Farzincol 10mg

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Liều bổ sung dinh dưỡng:

Trẻ từ 6 tháng đến dưới 12 tháng : 1/2 viên/ngày.

Trẻ từ 1 đến 3 tuổi : 1/2 – 1 viên/ngày.

Trẻ từ 3 đến dưới 10 tuổi: 1 viên/ngày.

Người lớn và trẻ trên 10 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 – 3 lần.

Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.

Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.

Đối với trẻ nhỏ: Nên nghiền nát viên thuốc, thêm chút đường và hoà tan với nước nóng trong bình thủy rồi để nguội trước khi cho bé uống.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều: Muối kẽm có tính ăn mòn, do tạo thành kẽm clorid bởi acid dạ dày.

Cách xử lý: Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính. Nên tránh việc gây nôn hoặc rửa dạ dày.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, kích ứng dạ dày, viêm dạ dày. 

Dùng kéo dài liều cao bổ sung kẽm dẫn đến thiếu đồng cùng với thiếu máu nguyên bào sắc và thiếu bạch cầu trung tính.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau: Tránh dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.

Thận trọng khi sử dụng

Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2 - 3 giờ để ngăn ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Thuốc dùng được cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc dùng được phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Sự hấp thu kẽm có thể giảm do bổ sung sắt, penicillamin, các chế phẩm có chứa phospho và tetracyclin.

Kẽm bổ sung làm giảm hấp thu đồng, fluorquinolon, sắt, penicillamin và tetracyclin.

Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)