Thương hiệu: Italfarmaco

Ferlatum 15ml /H10lọ 15ml

10252456

22.000 ₫ / Lọ

Chọn đơn vị tính

Lọ

  • Danh mục

    Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/ Thuốc trị thiếu máu

  • Dạng bào chế

    Siro

  • Quy cách

    Hộp 10 chai

  • Thành phần

    Sắt protein succinylat

  • Chỉ định

    Thiếu máu thiếu sắt

  • Chống chỉ định

    Xơ gan, Viêm tụy, Thiếu máu huyết tán, Hội chứng tế bào nhiễm sắt

  • Xuất xứ thương hiệu

    Ý

  • Nhà sản xuất

    Italfarmaco

  • Số đăng ký

    VN-22219-19

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Ferlatum 15 ml là dược phẩm của công ty Italfarmaco S.A, chứa thành phần chính sắt, giúp điều trị tình trạng thiếu hụt sắt, thiếu máu do thiếu sắt, thiếu sắt thứ phát ở người trưởng thành trong các trường hợp mất máu mạn tính, phụ nữ mang thai và cho con bú.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Dung dịch uống Ferlatum là gì ?

Thành phần của Dung dịch uống Ferlatum

Thành phần cho 15ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Sắt protein succinylat

40mg

Công dụng của Dung dịch uống Ferlatum

Chỉ định

Thuốc Ferlatum 15 ml được chỉ định dùng:

Điều trị tình trạng thiếu hụt sắt tuyệt đối hoặc tương đối: Thiếu máu do thiếu sắt tiềm ẩn hoặc có biểu hiệu, thiếu máu ở trẻ em và tuổi trưởng thành, thiếu máu thứ phát do chảy máu mạn tính, phụ nữ mang thai và cho con bú.

Dược lực học

Ferlatum thuộc nhóm chống thiếu máu có chứa ion sắt để điều trị thiếu sắt. Thuốc có chứa phức hợp sắt – protein trong đó chứa 5% + 0.2% Fe3+.

Nhờ vào đặc tính tan, sắt protein succinylate bị kết tủa trong môi trường acid dạ dày nên nguyên tử sắt được đảm bảo. Sau đó kết tủa tan trở lại trong môi trường pH kiềm ở tá tràng để sắt được hấp thu vào niêm mạc ruột còn những phân tử protein được tiêu hóa bởi men protease của dịch tụy.

Dược động học

Không thể thực hiện những nghiên cứu dược động học thông thường đối với những phức hợp của sắt bởi vì với phức hợp sắt protein succinylate, phân tử protein bị tiêu hóa bởi dịch dạ dày và sắt được hấp thu một lượng cần thiết cho cơ thể. Trong điều kiện bình thường, việc mất sắt rất ít xảy ra. Phần lớn sắt được đào thải qua kinh nguyệt và một lượng nhỏ được đào thải qua mật, mồ hôi và da chết.

Cách dùng Dung dịch uống Ferlatum

Cách dùng

Thuốc được dùng đường uống, nên uống trước bữa ăn. 

Liều dùng

Người lớn

Uống 1 – 2 lọ/ngày (tương đương 40 – 80 mg sắt (Fe3+/ngày)), hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị, tốt nhất là uống thuốc trước bữa ăn.

Trẻ em

Uống 1.5 mg/kg/ngày (tương đương với Fe3+ 4 mg sắt/kg/ngày), hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, nhân viên y tế. Tốt nhất nên uống thuốc trước bữa ăn.

Có thể uống nguyên lọ thuốc hoặc pha loãng với một lượng nước lọc vừa phải. Sau khi mở nắp lọ, thuốc phải được bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C và sử dụng trong vòng 24 giờ.

Thời gian điều trị: Điều trị liên tục cho đến khi trữ lượng sắt trong cơ thể trở lại mức bình thường (thường là 2 – 3 tháng).

Liều tối đa trong ngày: Những nghiên cứu lâm sàng về hiệu quả và tính dung nạp của thuốc Ferlatum đã được tiến hành với những liều như trên (người lớn: 80 mg sắt/ngày, trẻ em: 4 mg sắt/ngày). Chưa có số liệu về tính dung nạp và hiệu quả lâm sàng của thuốc Ferlatum đối với liều lớn hơn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Uống liều cao những muối có chứa sắt có thể xảy ra những phản ứng như đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, thổ huyết, thường kết hợp với buồn ngủ, xanh xao, xanh tím, sốc, thậm chí có thể hôn mê.

Điều trị quá liều bằng cách gây nôn ngay lập tức, tiếp đó, nếu cần thiết thì phải tiến hành rửa dạ dày đồng thời kết hợp những liệu pháp hỗ trợ thích hợp khác. Ngoài ra, nếu cần thiết thì sử dụng các tác nhân có khả năng tạo phức chelat với sắt như desferrioxamin.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ferlatum 15 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rối loạn tiêu hóa như: Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn và đau thượng vị rất hiếm khi xảy ra, hay xảy ra hơn ở liều cao nhất.

Những tác dụng phụ này sẽ giảm dần khi giảm liều và ngưng điều trị.

Những chế phẩm sắt có thể gây đổi màu phân thành đen hoặc xám đậm.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Ferlatum.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ferlatum 15 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của Ferlatum.

Bệnh nhân bị hội chứng tế bào nhiễm sắt, bệnh nhân bị chứng nhiễm sắc tố sắt.

Bệnh nhân thiếu máu do rối loạn hấp thu sắt (thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt). Thiếu máu tan huyết hay thiếu máu bất sản (thiếu máu do rối loạn chức năng tủy xương).

Bệnh nhân bị viêm tụy và xơ gan thứ phát do nhiễm sắc tố sắt.

Thận trọng khi sử dụng

Bất cứ bệnh nào mà nguyên nhân có thể là do thiếu sắt hay thiếu máu do thiếu sắt đều phải được xác định một cách chắc chắn và điều trị tới cùng.

Ferlatum là thuốc có chứa protein ở dạng sữa, vì vậy nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân không dung nạp protein dạng sữa, vì có thể có những phản ứng dị ứng thuốc. Thời gian điều trị không nên kéo dài quá 6 tháng trừ trường hợp chảy máu kéo dài, rong kinh và có thai.

Chế phẩm Ferlatum có chứa sorbitol, do đó không sử dụng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền.

Ferlatum có chứa paraben (natri methyl – p – hydroxybenzoat, natri propyl - p – hydroxybenzoat) nên có thể gây ra những phản ứng dị ứng chậm phát.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có ghi nhận về những tác động của thuốc lên khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Không có cảnh báo đặc biệt nào đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Trên thực tế Ferlatum được chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú bị thiếu sắt.

Tương tác thuốc

Sắt có thể làm rối loạn sự hấp thu cũng như làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của tetracycline, biphosphonat, kháng sinh quinolon, penicillamin, thyroxin, levodopa, carbodopa, alpha – methyldopa. Nên dùng Ferlatum cách 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc kể trên.

Sự hấp thu sắt có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời Ferlatum với trên 200 mg acid ascorbic hay giảm xuống khi dùng đồng thời với những thuốc kháng acid

Khi dùng đồng thời chlopheniramin có thể làm chậm sự đáp ứng của liệu pháp điều trị dùng sắt.

Chưa có báo cáo nào về tương tác dược lý khi sử dụng đồng thời Ferlatum với các thuốc kháng histamine H2.

Những phức hợp có chứa sắt (như các phosphate, các phytat và các oxalate) có chứa nhiều trong rau, sữa, cà phê và trà có khả năng ức chế sự hấp thu sắt. Nên dùng Ferlatum cách 2 giờ trước hoặc sau khi dùng những thức ăn và đồ uống kể trên.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.

Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Ferlatum 15ml có tác dụng gì?
Cách dùng thuốc Ferlatum 15ml là gì?
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Ferlatum 15ml là gì?
Khi dùng quá liều Ferlatum 15ml cần phải làm gì?
Trẻ em dùng thuốc Ferlatum được không và có thể pha thuốc với nước cho trẻ được không?

Hỏi đáp ( bình luận)