Thương hiệu: Sanofi

Thuốc Flagentyl 500mg Sanofi điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 4 viên)

00003069

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc diệt amib

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 1 vỉ x 4 viên

  • Thành phần

    Secnidazole

  • Chỉ định

    Viêm âm đạo, Nấm âm đạo, Viêm ruột do Giardia, Lỵ amip

  • Chống chỉ định

    Mang thai, Nghiện rượu mãn tính, Dị ứng thuốc

  • Xuất xứ thương hiệu

    Pháp

  • Nhà sản xuất

    SANOFI

  • Số đăng ký

    VD-21789-14

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Flagentyl 500 mg của công ty TNHH Sanofi - Aventis Việt Nam chứa hoạt chất secnidazol là kháng sinh diệt vi khuẩn, diệt sinh vật đơn bào, thuộc nhóm nitro - 5 - imidazol. 

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Flagentyl 500mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Secnidazole

500mg

Công dụng của Thuốc Flagentyl 500mg

Chỉ định

Thuốc Flagentyl 500 mg chứa hoạt chất secnidazol, là thuốc kháng ký sinh trùng cụ thể là kháng các đơn bào bao gồm amip, giardia, trichomonas; được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Viêm niệu đạo, viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis.

  • Bệnh amib đường ruột.

  • Bệnh amib gan.

  • Bệnh do nhiễm Giardia.

Dược lực học

Tính chất: Kháng sinh, diệt vi khuẩn, diệt sinh vật đơn bào, thuộc nhóm nitro - 5 - imidazol.

Secnidazol về mặt cấu trúc chung giống như nitro - 5 - imidazol, metronidazol được sử dụng phổ biến và tinidazol.

Những loại thuốc này có chung một phố hoạt động chống lại các vi sinh vật (vi khuẩn yếm khí và nguyên sinh động vật) và đặc biệt hiệu quả trong điều trị bệnh amib, bệnh do Giardia, nhiễm Trichomonas và viêm âm đạo do vi trùng. Cơ chế tác dụng là diệt khuẩn thông qua những chất chuyển hóa gây độc và sau đó phá hủy chuỗi ADN của vi khuẩn và nguyên sinh động vật.

Dược động học

Secnidazol được hấp thu nhanh sau khi uống.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 43,9 g/l 5 giờ sau khi uống 2 g secnidazol hoặc 30 mg/kg thể trọng ở trẻ em. Secnidazol là nitro - imidazol đầu tiên có tác dụng 3 ngày trên diệt sinh vật đơn bào chỉ với một liều duy nhất. Với thời gian bán hủy dài khoảng 17 - 29 giờ, secnidazol điều trị hiệu quả và giúp cải thiện sự tuân thủ của bệnh nhân do thời gian tác dụng ngắn với hiệu quả điều trị tốt.

Thuốc xuyên qua nhau thai, vào sữa mẹ. Với tỷ lệ gắn kết với huyết tương thấp (15%), sự phân bố của secnidazol nhanh khắp cơ thể, hệ thần kinh trung ương và niêm dịch, nồng độ thuốc ngoài mạch máu và trong mô tương tự nồng độ trong huyết tương. Thải trừ chậm, chủ yếu qua nước tiểu (50% liều dùng được thải trừ trong 120 giờ).

Cách dùng Thuốc Flagentyl 500mg

Cách dùng

Thuốc Flagentyl 500 mg dùng đường uống.

Liều dùng

Viêm niệu đạo và viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis

Người lớn: Uống một liều duy nhất 4 viên (tức là 2 g), uống vào trước bữa ăn. Điều trị đồng thời người có quan hệ tình dục với liều tương tự (2 g).

Bệnh amib đường ruột

Nhiễm amib cấp (với thể hoạt động Entamoeba histolytica):

  • Người lớn: Uống một liều duy nhất 4 viên (tức là 2 g), uống vào trước bữa ăn. 

  • Trẻ em: 30 mg/kg/ngày, uống thành một liều duy nhất. Thời gian điều trị chỉ một ngày.

Nhiễm amib không có triệu chứng (với thể bào nang và thể minuta):

  • Uống liều như trên trong 3 ngày.

Bệnh amib gan

Người lớn: 3 viên/ngày (tức 1,5 g/ngày), uống 1 lần hoặc chia thành nhiều lần trong ngày vào trước bữa ăn, uống trong 5 ngày.

Trẻ em: 30 mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia thành nhiều lần trong ngày vào trước bữa ăn, uống trong 5 ngày.

Lưu ý: Trong thời kỳ bệnh amip gan có mưng mủ, phải thực hiện dẫn lưu mủ từ các ổ áp xe cùng lúc với việc điều trị bằng secnidazol.

Bệnh do nhiễm Giardia

Người lớn: 4 viên (tương đương 2 g), uống 1 liều duy nhất.

Trẻ em: 30 mg/kg/ngày, một liều duy nhất.

Dạng dung dịch thuốc uống được khuyên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có thuốc giải độc đặc hiệu để điều trị quá liều secnidazol, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể loại trừ secnidazol bằng cách gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính hay chất tăng tốc đi đại tiện. Kiểm soát co giật bằng diazepam và phenytoin.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên uống một liều thuốc, hay uống liều này sàng sớm ngay khi nhớ ra; tuy nhiên, nếu đã gần tới lúc uống liều kế tiếp, thì bỏ qua liều đã quên này và uống liều kế tiếp theo toa thuốc đã định. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Nếu cần thêm thông tin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Flagentyl 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn với nhiều mức độ thay đổi ở một số bệnh nhân (ADR).

  • Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau ở dạ dày), có vị kim loại ở miệng, viêm lưỡi, viêm miệng.

  • Hiếm gặp các phản ứng quá mẫn tức thì: Sốt, nổi hồng ban, nổi mề đay và phù vi mạch (sưng phồng mặt).

  • Hiếm gặp: Choáng váng, các rối loạn thần kinh về cảm giác và vận động.

  • Giảm bạch cầu vừa phải (lượng bạch cầu giảm bất thường), và hồi phục về bình thường sau khi ngừng dùng thuốc.

Hướng dẫn xử trí ADR

Nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nào hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ, kể cả những tác dụng chưa được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng này. Khi báo cáo tác dụng phụ, bạn sẽ giúp cung cấp thông tin về độ an toàn của thuốc này.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Flagentyl 500 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với các dẫn chất của imidazole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Trong thời gian cho con bú.

  • Dị ứng với bột mì (một tình trạng khác với hội chứng kém hấp thu gluten).

Thận trọng khi sử dụng

Không được uống rượu trong thời gian điều trị với secnidazol.

Không dùng thuốc này ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu.

Có thể sử dụng thuốc này ở những bệnh nhân không dung nạp chất gluten. Tinh bột lúa mì có thể chứa gluten, nhưng chỉ có số lượng rất nhỏ, và vì thế nên được xem là an toàn cho những người mắc hội chứng kém hấp thu gluten.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Rất hiếm gặp các trường hợp chóng mặt được báo cáo sau khi sử dụng các dẫn chất imidazole. Nên chú ý, đặc biệt khi lái xe và vận hành máy móc, với nguy cơ chóng mặt liên quan đến việc sử dụng thuốc này. 

Thời kỳ mang thai 

Hiện không có đủ dữ liệu lâm sàng liên quan để đánh giá tác động sinh quái thai hoặc độc tính cho thai của secnidazol khi sử dụng thuốc trong lúc mang thai. Do vậy, để đề phòng, tốt nhất là không dùng secnidazol trong lúc mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Không có sẵn dữ liệu liên quan đến việc bài tiết thuốc qua sữa mẹ. Tuy nhiên, việc bài tiết thuốc qua sữa mẹ được chứng minh với các dẫn chất imidazol khác, và các trường hợp bệnh nhiễm nấm Candida ở hậu môn hoặc ở miệng và chứng tiêu chảy ở những trẻ bú sữa mẹ của những người mẹ đang điều trị với các dẫn chất imidazol đã được mô tả. 

Vì thế, cần phải theo dõi lâm sàng những trẻ bú mẹ, hoặc thậm chí ngừng cho bú mẹ trong thời gian điều trị thuốc này.

Tương tác thuốc

Các phối hợp không được dùng

Disulfiram: Rối loạn ảo giác thoáng qua cấp tính, ảo giác.

Alcol: Tác động chống lạm dụng chất (cảm giác nóng đỏ, nôn mửa, nhanh nhịp tim). Phải tránh uống rượu hoặc các thuốc có chứa alcol. 

Các phối hợp phải thận trọng khi dùng

Thuốc chống đông đường uống (warfarin): Thuốc chống đông đường uống (warfarin) thời gian điều trị vì có khả năng làm giảm chuyển hóa warfarin tại gan, từ đó tăng nguy cơ chảy máu. Phải kiểm tra thời gian prothrombin và giám sát INR thường xuyên hơn. Phải điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông đường uống trong khi điều trị với secnidazol và đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị thuốc này.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, ở nhiệt độ không quá 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

Hỏi đáp ( bình luận)