Thương hiệu: Davipharm

Thuốc Flodilan 2mg Đạt Vi Phú điều trị đái tháo đường tuýp 2 (2 vỉ x 14 viên)

00003088

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc trị đái tháo đường

  • Dạng bào chế

    Viên bao

  • Quy cách

    Hộp 2 Vỉ x 14 Viên

  • Thành phần

    Glimepiride

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    DAVI

  • Số đăng ký

    VD-10775-10

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Flodilan 2 mg của công ty TNHH Đạt Vi Phú có chứa glimepiride 2 mg điều trị kết hợp với chế độ ăn và luyện tập nhằm kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 không phụ thuộc Insulin.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Flodilan 2m

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Glimepiride

2 mg

Công dụng của Thuốc Flodilan 2m

Chỉ định

Thuốc Flodilan 2 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị kết hợp với chế độ ăn và luyện tập nhằm kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 không phụ thuộc Insulin.

Dược lực học

Chưa có báo cáo.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc Flodilan 2m

Cách dùng

Flodilan 2 mg dùng đường uống.

Liều dùng

Khởi đầu 1 - 2 mg, ngày 1 lần.

Bệnh nhân nhạy cảm với thuốc nên khởi đầu 1 mg/ngày.

Duy trì 1 - 4 mg ngày 1 lần. Chỉnh liều theo đáp ứng. Có thể tăng liều sau 1 - 2 tuần điều trị và không quá 2 mg một lần. Tối đa 8 mg.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không dùng quá liều quy định.

Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Uống ngay khi nhớ. Không dùng quá gần liều kế tiếp.

Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Flodilan 2 mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

  • Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
  • Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, ỉa chảy.
  • Khi bắt đầu dùng thuốc thường có rối loạn thị giác tạm thời, do sự thay đổi về mức glucose huyết.

Ít gặp

  • Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngửa.

Hiếm gặp

  • Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
  • Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Viêm mạch máu dị ứng.
  • Mẫn cảm với ánh sáng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Flodilan 2 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Thận trọng khi sử dụng

Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em. Lưu ý nguy cơ hạ đường huyết hoặc mất khả năng kiểm soát đường huyết.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Thận trọng khi dùng sản phẩm cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Thận trọng khi dùng sản phẩm cho phụ nữ đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Tăng tác dụng hạ glucose huyết: Phenylbutazon, azapropazon, oxyphenbutazon.

Insulin và các thuốc chống đái tháo đường uống, ví dụ metformin.

Các kháng sinh như ciprofloxacin, pefloxacin, clarithromycin, các quinolon... Các salicylat và acid para aminosalicylic, một số thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).

Các steroid đồng hóa và hormon sinh dục nam.

Cloramphenicol, một số sulfamid tác dụng dài, các tetracyclin. Các thuốc chống đông coumarin.

Fenfluramin.

Các fibrat.

Các chất ức chế enzym chuyển.

Fluoxetin, các IMAO.

Alopurinol, probenecid, sulfinpyrazon. Các chất ức chế thần kinh giao cảm.

Cyclophosphamid, trofosfamid và ifosfamid.

Miconazol, fluconazol.

Pentoxyfylin (ở liều cao bằng đường tiêm).

Tritoqualin.

Disopyramid, propoxyphen.

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)