Thương hiệu: REMEDICA

Thuốc Folihem Remedica phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt (10 vỉ x 10 viên)

00018781

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/ Thuốc trị thiếu máu

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

  • Thành phần

    Ferrous fumarate, Acid folic

  • Xuất xứ thương hiệu

    Síp

  • Nhà sản xuất

    REMEDICA LTD

  • Số đăng ký

    VN-19441-15

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Folihem Remedica 10X10 được sản xuất bởi công ty Remedica, thành phần chính là Sắt II Fumarate và Folic Acid, được chỉ định để phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Folihem

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ferrous fumarate

310 mg

Acid folic

0.35 mg

Công dụng của Thuốc Folihem

Chỉ định

Thuốc Folihem Remedica 10X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ.

Dược lực học

lon sắt là một thành phần quan trọng trong nhiều enzym cần thiết cho vận chuyển năng lượng (ví dụ cytochrome oxidase, xanthine oxidase và succinic dehydrogenase) và nó cũng có mặt trong các thành phần cần thiết trong vận chuyển và sử dụng oxygen (ví dụ hemoglobin và myoglobin). Dùng thuốc có chứa sắt để chữa các bất thường trong tạo hồng cầu do thiếu sắt. Dùng sắt cũng giảm được các triệu chứng khác do thiếu sắt như đau lưỡi, khó nuốt, loạn dưỡng móng tay và da, và nứt kẽ môi.

Có bằng chứng chứng tỏ rằng với liều dùng hàng ngày 100 mg nguyên tố sắt dưới dang Fe++ là phù hợp để phòng chống thiếu sắt cho phụ nữ mang thai. Nếu khi bắt đầu dùng bệnh nhân đã có biểu hiện thiếu sắt nhẹ, cơ thể sẽ khắc phục bằng cách tăng hấp thu sắt. Liều folat cần tăng từng bước một trong 3 tháng cuối của thai kỳ. Thuốc không làm mất các dấu hiệu về máu của thiếu máu ác tính.

Dược động học

Sắt: 

Sắt được hấp thu chủ yếu ở tá tràng và hỗng tràng, sự hấp thu được hỗ trợ bởi sự bài tiết acid dạ dày và tác dụng nhanh hơn khi sắt tồn tại ở dạng sắt II.

Sau khi được hấp thu, sắt gắn vào transferrin và được vận chuyển vào tủy xương nơi nó được đưa vào haemoglobin. Phần còn lại tồn tại dưới dạng dự trữ, ferritin hoặc haemosiderin hoặc như myoglobin.

Chỉ một phần nhỏ sắt được bài tiết vì phần chính sẽ được giải phóng khi phân tử haemoglobin bị phá hủy.

Acid folic:

Acid Folic được hấp thu chủ yếu ở đoạn gần dạ dày của ruột non. Trong quá trình hấp thu, Folate polyglutamate sẽ chuyển thành dạng monoglutamate. Acid folic nhanh chóng xuất hiện trong máu và phần lớn gắn vào protein huyết tương. Trong chế độ ăn bình thường, lượng acid folic được hấp thu nhanh chóng, phân bố đến các mô và khoảng 4 đến 5 microgram bài tiết qua nước tiểu, mỗi ngày. Khi số lượng hấp thu lớn, tỷ lệ lớn hơn thuốc được chuyển hóa ở gan thành các dạng hoạt động khác của folate và một phần được dự trữ ở dạng đã oxy hóa khử và methyl folate.

Lượng lớn folate nhanh chóng bài tiết qua nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Folihem

Cách dùng

Uống thuốc với nước.

Sau khi uống không nên đi nằm trong vòng 30 phút.

Liều dùng

Người lớn: 1 viên/ngày từ tuần thứ 13 của thai kỳ và tiếp tục uống đến sau khi sinh 3 tháng.

Trẻ em không khuyến cáo sử dụng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các triệu chứng do quá liều:

Rối loạn tiêu hoá.

Điều trị:

Gây nôn, rửa dạ dày được lựa chọn trong vòng 4 giờ sau khi thuốc được đưa vào đường tiêu hóa.

Trong trường hợp ngộ độc nặng, deferoxamine là thuốc giải độc. Thẩm phân trong trường hợp suy thận. Bù nước và điều chỉnh mất cân bằng điện giải nếu có, nâng huyết áp với Dopamine nếu cần thiết.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Folihem Remedica 10X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, biếng ăn, hiện tượng phân đen.

  • Khác: Nhiễm hemosiderin.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Folihem Remedica 10X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Folihem chống chỉ định đối với các bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc, thiếu vitamin B12, hồng cầu tố niệu ban đêm kịch phát, nhiễm haemosiderin, chứng nhiễm sắc tố sắt, loét dạ dày tiến triển, truyền máu lặp lại, viêm ruột non từng vùng, viêm loét đại tràng. 

  • Folihem không được dùng để điều trị thiếu máu không phải do thiếu sắt.

  • Không sử dụng để phòng ngừa thiếu máu ở nam giới hay phụ nữ không mang thai.

Thận trọng khi sử dụng

Không được dùng Folihem cho bệnh nhân đang dùng tetracycline hoặc các antacid hoặc bệnh nhân loét dạ dày.

Folihem chống chỉ định đối với bệnh nhân thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12.

Sản phẩm này có carmoisine E122 vì vậy có thể gây dị ứng.

Đổi màu phân có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Folihem được chỉ định cho phụ nữ có thai, tuy nhiên nên tránh sử dụng sắt với số lượng lớn trong 3 tháng đầu của thai kỳ vì có thể gây hại cho mẹ và/hoặc cho thai nhi. Tham vấn bác sĩ hoặc dược sỹ khi sử dụng bất kỳ một thuốc nào.

Thời kỳ cho con bú

Folihem có thể bài tiết vào sữa mẹ và do đó nên tư vấn bác sĩ hoặc dược sỹ khi dùng Folihem.

Tư vấn bác sĩ hoặc dược sỹ khi sử dụng bất kỳ một thuốc nào.

Tương tác thuốc

Dùng thuốc đồng thời làm giảm hiệu lực của các fluoroquinolone, levodopa, carbidopa, thyroxine và các bisphosphonate. Sắt làm giảm hấp thu penicillamine.

Dùng thuốc đồng thời với tetracycline dẫn đến giảm hấp thu tetracycline và sắt. Dùng đồng thời với antacid làm giảm hấp thu sắt. Nồng độ thuốc chống động kinh trong huyết thanh có thế giảm bởi acid folic. Thông báo cho bác sĩ các thuốc đang sử dụng trước khi dùng thuốc.

Bảo quản

Bảo quản ở dưới 30°C, tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)