Thương hiệu: Stella Pharm

Thuốc Gastrylstad Stella hỗ trợ điều trị đầy hơi, khó tiêu, trào ngược dạ dày (15ml)

00022001

Cần tư vấn từ dược sỹ

Chọn đơn vị tính

Chai

  • Danh mục

    Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm

  • Dạng bào chế

    Hỗn dịch

  • Quy cách

    Chai

  • Thành phần

    Simethicone

  • Chỉ định

    Khó tiêu, Trào ngược dạ dày, Rối loạn tiêu hóa, Đầy hơi

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    STELLA

  • Số đăng ký

    VD-25986-16

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Gastrylstad 15ml là sản phẩm của Stellapharm dạng nhũ dịch uống chứa hoạt chất Simethicone để điều trị rối loạn chức năng ruột như đầy hơi, khó tiêu và bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Gastrylstad

Thành phần cho 15ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Simethicone

1.0g

Công dụng của Thuốc Gastrylstad

Chỉ định

Thuốc Gastrylstad Stada 15ML được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Giảm đầy hơi và triệu chứng khó chịu do có quá nhiều khí ở đường tiêu hóa trong các rối loạn như chứng khó tiêu và bệnh trào ngược dạ dày-thực quản. Thuốc được phối hợp với thuốc kháng acid trong nhiều trường hợp bị rối loạn tiêu hóa. 

  • Dùng làm chất phá bọt trong kỹ thuật chụp X quang hoặc nội soi đường tiêu hóa.

Dược lực học

Lợi ích lâm sàng của simethicone dựa trên tính chất phá bọt của nó.

Chất phá bọt silicon trải đều khắp trên bề mặt chất lỏng thuộc tướng nước, hình thành một màng có sức căng bề mặt thấp và làm xẹp những bóng khí.

Theo báo cáo, simethicone làm cho những bong bóng khí bao xung quanh màng nhầy ống tiêu hóa liên kết lại và bị vỡ ra.

Dược động học

Simethicone là chất trơ về mặt sinh lý học, không được hấp thu qua đường tiêu hóa, không cản trở sự bài tiết dịch vị hay sự hấp thu các dưỡng chất. Khi dùng đường uống, thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân.

Cách dùng Thuốc Gastrylstad

Cách dùng

Uống sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ. Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 0,6 ml - 1,8 ml x 4 lần/ ngày, tổng liều dùng không vượt quá 7,5 ml/ ngày.

  • Trẻ em 2 - 12 tuổi: 0,6 ml x 4 lần/ ngày (liều tối đa trong tự điều trị là 3,6 ml/ ngày).

  • Trẻ em dưới 2 tuổi: 0,3 ml x 4 lần/ ngày (liều tối đa trong tự điều trị là 1,8 ml/ ngày).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có trường hợp quá liều được báo cáo. Theo lý thuyết, táo bón có thể xảy ra. Bù nước và tiếp tục theo dõi.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Gastrylstad Stada 15ML, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thành phần hoạt tính quan trọng của Gastrylstad là dimethylpolysiloxan, không hấp thu được vào tuần hoàn nên thường không có tác dụng toàn thân.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Gastrylstad Stada 15ML chống chỉ định trong trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

  • Không dùng thuốc khi thuốc đổi màu hoặc có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp.

  • Gastrylstad có chứa sorbitol, có thể gây ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc khác khi uống đồng thời. Nên thận trọng đối với tác dụng cộng gộp khi uống thuốc có chứa sorbitol (hay fructose) đồng thời với chế độ ăn có sorbitol (hay fructose).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai

Chưa có dữ liệu được kiểm soát trên phụ nữ có thai. Chỉ khuyến cáo dùng simethicone trong thai kỳ khi lợi ích cao hơn nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có dữ liệu về sự bài tiết simethicone vào sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Chưa có tương tác thuốc nào giữa simethicone với các thuốc khác được báo cáo.

Bảo quản

Trong bao bì kín. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)