Thương hiệu: Recordati

Thuốc Genurin 200mg Recordati điều trị tiểu khó, tiểu gấp (2 vỉ x 15 viên)

00003300

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc trị các rối loạn ở bàng quang & tuyến tiền liệt

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 2 vỉ x 15 viên

  • Thành phần

    Flavoxate

  • Chỉ định

    Co thắt niệu sinh dục, Các rối loạn tiểu tiện (đái dầm, tiểu đêm, tiểu són), Són tiểu, Tiểu rát

  • Xuất xứ thương hiệu

    Ý

  • Nhà sản xuất

    Recordati Industria Chimica Farmaceutica S.P.A

  • Số đăng ký

    20780/QLD-KD

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Genurin 200mg là thuốc do Công ty Recordati Industria Chimica e Farmaceutica S.P.A của Ý sản xuất. Thành phần chính của Genurin 200mg là Flavoxate hydrochloride 200mg. Genurin 200mg được chỉ định để làm giảm triệu chứng tiểu khó, tiểu gấp, tiểu đêm, đau bàng quang vùng trên xương mu, làm giảm số lần tiểu không kiểm soát có thế xảy ra trong viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo bàng quang, viêm niệu đạo tam giác bàng quang. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định để làm giảm co thắt niệu đạo - bàng quang do đặt ống thông, soi bàng quang hoặc lưu ống thông tiểu; trước khi nội soi bàng quang hoặc đặt ống thông tiểu; các di chứng do phẫu thuật đường tiết niệu dưới.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Genurin 200mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Flavoxate

200mg

Công dụng của Thuốc Genurin 200mg

Chỉ định

Thuốc Genurin 200Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Genurin được chỉ định để làm giảm triệu chứng tiểu khó, tiểu gấp, tiểu đêm, đau bàng quang vùng trên xương mu, làm giảm số lần tiểu không kiểm soát có thế xảy ra trong viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo bàng quang, viêm niệu đạo tam giác bàng quang.
  • Thuốc còn được chỉ định để làm giảm co thắt niệu đạo - bàng quang do đặt ống thông, soi bàng quang hoặc lưu ống thông tiểu; trước khi nội soi bàng quang hoặc đặt ống thông tiểu; các di chứng do phẫu thuật đường tiết niệu dưới.

Dược lực học

Flavoxate hydrochloride (và chất chuyển hóa chính của nó, methylflavone carboxylic acid - MFCA) là chất chống co thắt chọn lọc ở đường tiết niệu. Trong các nghiên cứu trên động vật và trên người, flavoxate hydrochloride đã được chứng minh là có tác dụng chống co thắt trực tiếp trên các sợi cơ trơn. 

Cơ chế tác động liên quan đến sự tích tụ nội bào AMP vòng và tác động chẹn calci. Thuốc ức chế sự co thắt bàng quang gây ra bởi các chất chủ vận khác nhau hoặc do kích thích điện và ức chế tần số co thắt làm trống bàng quang. Thuốc làm tăng dung tích bàng quang, làm giảm ngưỡng và áp lực tiểu tiện. 

Ngoài ra, các nghiên cứu trên động vật cho thấy flavoxate hydrochloride có tính chất giảm đau và gây tê tại chỗ. Flavoxate không có ảnh hưởng đáng kể trên chức năng tim hoặc hô hấp. 

Dược động học

Hấp thu

Các nghiên cứu trên người cho thấy flavoxate dùng uống được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa nhanh chóng một lượng lớn thành MFCA. 

Phân bố

Sau khi dùng một liều tiêm tĩnh mạch (đẳng phân tử 100mg), các thông số tính được cho flavoxate như sau: Thời gian bán hủy là 833 phút, thể tích phân bố là 2,89L/kg. Thế tích phân bố của MFCA là 0,20L/kg. Không tìm thấy flavoxate dạng tự do trong nước tiểu (24 giờ). Tuy nhiên, 47% liều dùng được bài xuất dưới dạng MFCA. 

Thải trừ

Sau khi cho các tình nguyện viên dùng liều đơn flavoxate 200mg và 400mg, hầu như không phát hiện thấy flavoxate dạng tự do trong huyết tương. Nồng độ đỉnh của MFCA đạt được từ 30 đến 60 phút sau khi dùng liều 200mg và khoảng 2 giờ sau khi dùng liều 400mg.

Diện tích dưới đường cong đối với liều 400mg xấp xỉ gấp đôi diện tích dưới đường cong đối với liều 200mg. Khoảng 50% liều dùng được bài xuất dưới dạng MFCA trong vòng 12 giờ; đa số được bài xuất trong vòng 6 giờ đầu. Sau khi uống lặp lại (liều 200mg, 3 lần/ngày, dùng 7 ngày), sự bài tiết tích lũy của các chất chuyển hóa ổn định ở mức 60% của liều dùng vào ngày thứ 3 và duy trì gần như không đổi sau một tuần.

Cách dùng Thuốc Genurin 200mg

Cách dùng

Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.

Liều dùng

Người lớn (bao gồm cả bệnh nhân cao tuổi): 1 viên x 3 lần/ngày. 

Trẻ em (từ 12 - 18 tuổi): 1 viên x 3 lần/ngày. 

Nhi khoa: Không nên dùng Genurin cho trẻ em dưới 12 tuổi. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có trường hợp quá liều được báo cáo. Các dấu hiệu và triệu chứng khi dùng quá liều đáng kể của Genurin được dự đoán là tương tự như các thuốc kháng cholinergic khác. Các dấu hiệu và triệu chứng này thường liên quan đến các điểm cuối của thần kinh tự trị và não bộ, gồm có buồn nôn, nôn, đỏ bừng mặt, giãn đồng tử, khô miệng và lưỡi, da khô nóng, sốt, nhịp xoang nhanh, tăng huyết áp, mất điều hòa, rung giật nhãn cầu, buồn ngủ, mê sảng, kích động và ảo thị giác. 

Ít gặp hơn, các dấu hiệu đặc trưng toàn thân do tính độc của chất kháng cholinergic bao gồm rung giật cơ, hôn mê, co giật, rối loạn dẫn truyền tim và rối loạn nhịp tim, trụy tim mạch, liệt ruột, bí tiểu. 

Tiến hành điều trị hỗ trợ và theo dõi trong vòng 6 giờ sau khi uống thuốc, không cần điều trị đặc hiệu khác, là cần thiết đối với phần lớn các bệnh nhân. Lợi ích của việc khử độc dạ dày chưa chắc chắn. 

Xem xét dùng than hoạt nếu bệnh nhân uống một lượng thuốc có khả năng gây độc trong vòng một giờ. Vai trò của việc rửa dạ dày chỉ được xem xét ở người lớn khi vừa uống quá liều một lượng thuốc có thể đe dọa tính mạng trong vòng một giờ và chỉ khi lợi ích cao hơn rủi ro.

Vì chiến lược xử lý tình trạng thuốc quá liều liên tục tiến triển, nên liên hệ với trung tâm kiểm soát chất độc để xác định các khuyến cáo mới nhất để quản lý trường hợp thuốc quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Genurin 200mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Trong bảng dưới đây, các phản ứng phụ được báo cáo và liệt kê theo nhóm hệ cơ quan và tần số xuất hiện: Rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000); rất hiếm gặp (< 1/10000); chưa biết (không thể dự đoán được tần số xuất hiện từ các dữ liệu hiện có). Trong mỗi nhóm tần số, các phản ứng phụ quan sát được trình bày theo thứ tự giảm dần mức độ nghiêm trọng. 

Hệ cơ quan

Rất hiếm gặp

Chưa biết

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Tăng bạch cầu eosin, giảm bạch cầu.

 

Rối loạn hệ miễn dịch

Phản ứng quá mẫn.

 

Rối loạn tâm thần

Căng thẳng, lú lẫn tâm thần (đặc biệt ở người cao tuổi).

 

Rối loạn hệ thần kinh

Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu.

 

Rối loạn ở mắt

Nhìn mờ, rối loạn điều tiết thị giác, tăng nhãn áp.

 

Rối loạn ở tai và tai trong

Chóng mặt.

 

Rối loạn tim mạch

Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.

 

Rối loạn tiêu hóa

Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, khó nuốt.

buồn nôn, nôn. Buồn nôn và nôn sẽ hết khi uống thuốc lúc no.

 

Rối loạn gan mật

 

Vàng da, rối loạn gan,

men gan bất thường.

Rối loạn da và các mô dưới da

Phù mạch, mề đay, hồng ban, ban, ngứa.

 

Rối loạn thận và tiết niệu

Tiểu khó.

 

Rối loạn tổng thể và điều kiện nơi dùng thuốc

Mệt mỏi, sốt cao.

 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Genurin 200Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Chống chỉ định flavoxate cho các bệnh nhân có các tình trạng tắc nghẽn sau: Tắc môn vị hoặc tắc tá tràng, các chấn thương gây tắc ruột, ruột mất tính giãn, xuất huyết đường tiêu hóa, bệnh lý niệu tắc nghẽn của đường tiết niệu dưới. 
  • Quá mẫn với flavoxate hydrochloride hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. 

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng khi dùng Genurin ở bệnh nhân nghi ngờ bị tăng nhãn áp, đặc biệt các trường hợp bị tăng nhãn áp góc đóng. Khi có nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nên dùng flavoxate phối hợp với liệu pháp chống nhiễm khuẩn thích hợp. 

Không nên dùng thuốc này khi bệnh nhân có vấn đề về bệnh di truyền hiếm gặp như bất dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactose hay kém hấp thu glucose-galactose. 

Khả năng bị rối loạn dạ dày - ruột (buồn nôn, nôn) biến mất khi dùng thuốc lúc no. Trường hợp xuất hiện trạng thái ngủ lơ mơ, nên giảm khoảng cách dùng thuốc. 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần phải báo cho bệnh nhân những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như buồn ngủ, nhìn mờ và chóng mặt khi dùng thuốc để thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc. 

Thời kỳ mang thai 

Vì không có bằng chứng về độ an toàn khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai cũng không có bằng chứng từ các động vật được nghiên cứu rằng thuốc có khả năng gây rủi ro hay không, nên tránh dùng Genurin ở phụ nữ mang thai trừ khi không có thuốc thay thế an toàn hơn. 

Thời kỳ cho con bú

Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú. 

Tương tác thuốc

Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc nào được tiến hành.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)