Thương hiệu: B.Braun

Dịch truyền Glucose 10% Braun bổ sung dinh dưỡng (500ml)

00003444

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Chất điện giải

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Thùng 10 chai

  • Thành phần

    Glucose

  • Chỉ định

    Tăng kali huyết, Hạ đường huyết, Nhiễm toan ceton, Mất nước

  • Chống chỉ định

    Bệnh tiểu đường, Rối loạn dung nạp glucose, Hạ kali máu, Vô niệu

  • Xuất xứ thương hiệu

    Đức

  • Nhà sản xuất

    BRAUN

  • Số đăng ký

    VN-30055-18

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Glucose 10% của Công ty TNHH B. Braun Việt Nam, có thành phần chính dung dịch Glucose (được bào chế dưới dạng Glucose monohydrat) đây là dung dịch có khả năng vận chuyển các thuốc khác và thường được bác sĩ sử dụng truyền qua đường tĩnh mạch. Với mục đích bổ sung, nuôi dưỡng cho các cơ quan của cơ thể trong tình trạng người bệnh khó khăn trong việc ăn uống, người bệnh suy dinh dưỡng.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Dịch truyền Glucose 10%

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Glucose

50g

Công dụng của Dịch truyền Glucose 10%

Chỉ định

Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Thiếu hụt hydrat carbon và dịch.
  • Tình trạng mất nước ưu trương.
  • Giảm Glucose huyết.
  • Làm dung dịch vận chuyển cho các thuốc khác.
  • Điều trị cấp cứu trong tình trạng có tăng kali huyết (dùng cùng với calci và insulin).
  • Điều trị nhiễm thể ceton do đái tháo đường (sau khi đã điều chỉnh glucose huyết và phải đi kèm với truyền insulin liên tục).

Dược lực học

Các dung dịch glucose nồng độ thấp là thích hợp để pha loãng các thuốc do glucose là chất nền tự nhiên của tế bào các cơ quan, được chuyển hoá ở mọi nơi. Trong điều kiện sinh lý glucose là carbohydrat cung cấp năng lượng quan trọng nhất với lượng calo là 17 kJ/kg hay 4 kcal/g, ở người lớn, nồng độ glucose bình thường trong máu được báo cáo là 60 - 100 mg/100 ml, hay 3,3 - 5,6 mmol/l (khi đói).

Rối loạn sử dụng glucose (không dung nạp glucose) có thể xảy ra trong điều kiện chuyển hoá bệnh lý. Các trường hợp này chủ yếu là đái tháo đường và tình trạng stress chuyển hóa (ví dụ như trong và sau phẫu thuật, bệnh nặng, chấn thương), suy giảm hấp thu glucose do hooc-môn, điều này thậm chí có thể gây tăng đường huyết mà không có sự cung cấp chất nền từ bên ngoài. Tăng đường huyết - tuỳ thuộc vào mức độ nặng của nó - có thể dẫn đến mất dịch qua thận theo áp lực thẩm thấu rồi dẫn đến mất nước nhược trương, các rối loạn do tăng áp lực thẩm thấu và có thể dẫn đến hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu.

Dược động học

Khi truyền đầu tiên glucose sẽ vào trong lòng mạch sau đó sẽ vào trong nội bào.

Trong quá trình thuỷ phân glucose được chuyển hóa thành pyruvat hoặc lactat. Lactat có thể lại được đưa từng phần vào chuyển hoá glucose (vòng CORI).

Trong tình trạng ưa khí pyruvat được oxy hoá hoàn toàn thành cacbon dioxid và nước. Sản phẩm cuối cùng của sự oxy hoá hoàn toàn glucose được bài tiết qua phổi (cacbon dioxid) và thận (nước).

Cách dùng Dịch truyền Glucose 10%

Cách dùng

Glucose 10% 500 ml được truyền tĩnh mạch.

Liều dùng

Người lớn

Tùy theo nhu cầu người bệnh: Tối đa 30 ml/kg thể trọng/ngày.

Tốc độ truyền: Tối đa 0,8 giọt/kg thể trọng/phút = 2,5 ml/kg thể trọng/giờ.

Trẻ em

Nhu cầu trung bình/kg thể trọng/ngày:

Năm tuổi đầu tiên: 8 - 15g Glucose.

Năm tuổi thứ hai: 12 - 15g Glucose.

Năm tuổi thứ 3 - 5: 12g Glucose.

Năm tuổi thứ 6 - 10: 10g Glucose.

Tốc độ truyền: Tối đa 120 giọt/kg thể trọng/giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Quá liều có thể dẫn đến tình trạng ứ nước, mất cân bằng điện giải và kiềm-toan, tăng đường huyết và tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh (dẫn đến hôn mê do tăng đường huyết, tăng áp lực thẩm thấu).

Điều trị cấp cứu, giải độc

Phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của các rối loạn.

Ngừng truyền, bổ sung chất điện giải, dùng thuốc lợi tiểu hoặc insulin.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Có thể xảy ra hiện tượng tăng đường huyết và thất thoát qua thận trong trường hợp khả năng dung nạp Glucose bị giảm. Bình thường có thể ngăn chặn được các hiện tượng trên bằng cách giảm liều và/hoặc tiêm Insulin. Nếu dùng liều vượt quá quy định, nồng độ Bilirubin và Lactat có thể tăng cao.

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Đau tại chỗ tiêm tĩnh mạch, kích ứng mạch, viêm tắc tĩnh mạch, hoại tử chỗ tiệm nếu thuốc thoát ra ngoài mạch.

Ít gặp (1/1000 ADR < 1/100)

  • Rối loạn nước và điện giải (hạ natri máu, hạ magnesi máu, hạ phospho máu).

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

  • Mất nước do hậu quả của glucose huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quả nhanh các dung dịch ưu trương).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh đái tháo đường (trừ trường hợp bị giảm Glucose máu).

Không dung nạp Glucose.

Tình trạng mất nước nhược trương nếu lượng chất điện giải bị thiếu hụt không được bù đắp.

Tình trạng thừa nước.

Tình trạng giảm kali máu.

Hôn mê tăng thẩm thấu. Nhiễm toan.

Vô niệu.

Bị chảy máu trong sọ hoặc trong tủy sống.

Mê sảng rượu kèm theo mất nước, ngộ độc rượu cấp.

Người bệnh sau cơn tai biến mạch máu não.

Thận trọng khi sử dụng

Cân bằng Glucose-máu, các chất điện giải và nước cần được theo dõi thường xuyên. Các chất điện giải cần được bổ sung cho đủ nhu cầu. Tính tương hợp của bất kỳ chất nào bổ sung vào các dung dịch nói trên cần được kiểm tra trước khi sử dụng.

Không được truyền dung dịch Glucose qua bộ dây truyền dịch đã hoặc nghi là đã được sử dụng để truyền máu vì xảy ra nguy cơ ngưng kết giả.

Truyền glucose vào tĩnh mạch có thể dẫn đến rối loạn dịch và điện giải như hạ kali máu, hạ magnesi máu, hạ phospho máu.

Truyền kéo dài hoặc nhanh dung dịch Glucose 10% Có thể gây mất nước tế bào do tăng lượng glucose máu. Không được truyền dung dịch cho bệnh nhân bị mất nước vì tình trạng mất nước sẽ nặng thêm do bị lợi niệu thẩm thấu.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị đái tháo đường (truyền nhanh có thể dẫn đến tăng glucose máu), bệnh nhân bị suy dinh dưỡng, thiếu amin, không dung nạp glucose, bệnh nhân bị sốc, nhiễm khuẩn, chấn thương.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa được biết đến.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Truyền nhanh dung dịch chứa 25g glucose hoặc nhiều hơn dẫn đến nhiễm toan cho thai nhi và tăng insulin huyết, giảm glucose huyết và vàng da sơ sinh. Do đó được khuyến cáo hạn chế truyền, không vượt quá 6g glucose trong 1 giờ ngay trước khi sinh, cho đến khi tốc độ truyền an toàn được thiết lập.

Tương tác thuốc

Chưa được biết đến.

Tương kỵ

Trước khi pha thêm bất cứ một thuốc gì vào dung dịch glucose để truyền phải kiểm tra xem có phù hợp không. Dung dịch chứa glucose và có pH < 6 có thể gây kết tủa indomethacin.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Mỗi chai chỉ dùng một lần. Phần không dùng nữa phải hủy bỏ. Dung dịch vô trùng, không có chất gây sốt.

Không được sử dụng nếu chai bị rò rỉ hoặc dung dịch không trong suốt.

HSD: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dịch truyền Glucose 10% có tác dụng gì?
Cách dùng dịch truyền Glucose 10%?
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng dịch truyền Glucose 10% được không?
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng dịch truyền Glucose 10% là gì?
Bệnh nhân cần làm gì khi quá liều dịch truyền Glucose 10%?

Hỏi đáp ( bình luận)