Thương hiệu: Dhg

Thuốc Hapenxin Capsules 500mg DHG điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (100 viên)

00021744

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Cephalosporin

  • Dạng bào chế

    Viên nang cứng

  • Quy cách

    Hộp 100 viên

  • Thành phần

    Cephalexin

  • Chỉ định

    Viêm amidan, Viêm tai giữa, Viêm xoang, Nhiễm trùng tiết niệu, Nhiễm trùng đường sinh dục, Nhiễm trùng da và mô mềm, Viêm xương

  • Chống chỉ định

    Dị ứng thuốc, Sốc phản vệ

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG

  • Số đăng ký

    VD-24611-16

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Hapenxin Capsules 500mg được sản xuất bởi công Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, thành phần chính là Cephalexin, là thuốc kháng sinh được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng; nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương; nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Hapenxin Capsules

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cephalexin

500mg

Công dụng của Thuốc Hapenxin Capsules

Chỉ định

Thuốc Hapenxin Capsules 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Cephalexin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng: Viêm xoang, viêm amiđan, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn răng, đặc biệt trong nhiễm khuẩn mũi hầu do Streptococci.

  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, bệnh lậu (khi dùng penicilin không phù hợp).

  • Dự phòng: Nhiễm khuẩn đường niệu tái phát. Thay thế penicilin điều trị dự phòng cho bệnh nhân bị mắc bệnh tim phải điều trị răng.

Dược lực học

Hapenxin với thành phần hoạt chất chính là cephalexin, kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cephalexin bền vững với penicilinase của Staphylococcus, vì vậy thuốc có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicilin (hay ampicilin).

Cephalexin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus, gồm các chủng tiết coagulase (+), coagulase (-) và penicilinase; Streptococcus pneumoniae; một số Escherichia coli, Proteus mirabilis; một số Klebsiella spp. Branhamella catarrhalis; Shigella. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm. Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E.coli kháng ampicilin.

Hầu hết các chủng Enterococcus (Streptococcus faecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng cephalexin. Proteus indol dương tính, một số Enterobacter spp., Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp., cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm in vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa cephalexin và các kháng sinh loại methicilin.

Hiện nay đã xuất hiện nhiều chủng đề kháng với cephalexin nên khi sử dụng cần chú ý đến để kháng cục bộ tại địa phương.

Dược động học

Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 18 mcg/ml sau một giờ với liều uống 500 mg. 15% liều cephalexin gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải là 0,5 -1,2 giờ nhưng dài hơn ở trẻ sơ sinh (5 giờ) và tăng khi chức năng thận suy giảm.

Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi nên cephalexin còn được dùng dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.

Cách dùng Thuốc Hapenxin Capsules

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, trước bữa ăn. Cần dùng thuốc theo đúng liệu trình. Thời gian điểu trị nên kéo dài ít nhất từ 7-10 ngày.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500 mg (1 viên) x 4 lần/ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên đến 1 g (2 viên) x 4 lần/ngày (liều 4 g/ngày). Trẻ em từ 7 - 12 tuổi: 1 - 2 viên x 2 lần/ngày.

Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3 g với 1 g probenecid cho nam hay 2 g với 0,5 g probenecid cho nữ.

Điều chỉnh liều khi có suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin ≥ 50 ml/phút, creatinin huyết thanh ≤ 132 micromol/l, liều duy trì tối đa 1 g, 4 lần trong 24 giờ.

  • Độ thanh thải creatinin 49 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh 133 - 295 micromol/l, liều duy trì tối đa 1 g, 3 lần trong 24 giờ.

  • Độ thanh thải creatinin 19 - 10 ml/phút, creatinin huyết thanh 296 - 470 micromol/l, liều duy trì tối đa 500 mg, 3 lần trong 24 giờ.

  • Độ thanh thải creatinin ≤ 10 ml/phút, creatinin huyết thanh ≥ 471 micromol/l, liều duy trì tối đa 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.

Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Biểu hiện của quá liều: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.

Cách xử trí: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Hapenxin Capsules 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp:

Ít gặp:

  • Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Nổi ban, mày đay, ngứa.
  • Tăng transaminase gan có hồi phục.

Hiếm gặp:

  • Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
  • Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc.
  • Hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, phù Quincke.
  • Viêm gan, vàng da ứ mật.
  • Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Hapenxin Capsules 500mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với cephalosporin. Có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng nặng khác qua trung gian IgE.

Thận trọng khi sử dụng

Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với penicilin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.

Sử dụng cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ: Candida, Enterococcus, Clostridium difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Đã có thông báo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, cần chú ý đến việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.

Phải giảm liều khi có suy thận. Cephalexin có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch Benedict, Fehling hay viên Clinitest; có thể gây dương tính thử nghiệm Coombs và ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chưa thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng cephalexin cho người mang thai khi thật cần.

Thời kỳ cho con bú

Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp nhưng vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian người mẹ dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Điều trị đồng thời cephalosporin liều cao và aminoglycosid hay với các thuốc lợi tiểu mạnh có thể gây hại chức năng thận. Cephalexin làm giảm tác dụng của estrogen. Cholestyramin gắn với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng. Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cephalexin.

Sử dụng kết hợp các thuốc cephalosporin và các thuốc chống đông đường uống có thể kéo dài thời gian prothrombin. Các tác dụng phụ tiềm năng có thể xảy ra khi dùng đồng thời cephalexin và metformin, vì vậy cần giám sát và điều chỉnh liều metformin.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

Hỏi đáp ( bình luận)