Thương hiệu: Olic

Kem bôi ngoài da Hirudoid Forte Olic hỗ trợ điều trị giãn tĩnh mạch (14g)

00020445

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc da liễu

  • Dạng bào chế

    Dạng kem

  • Quy cách

    Tuýp

  • Thành phần

    Mucopolysaccharide polysulfate

  • Xuất xứ thương hiệu

    Thái Lan

  • Nhà sản xuất

    OLIC LIMITED

  • Số đăng ký

    VN-18664-15

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Hirudoid® Forte  được sản xuất bởi công ty OLIC (Thái Lan), Hirudoid® Forte  là một chế phẩm chống huyết khối và chống viêm để điều trị qua da trong trường hợp viêm tĩnh mạch như viêm tĩnh mạch huyết khối, phù do viêm, giãn tĩnh mạch và sau phẫu thuật thuật tĩnh mạch.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Kem bôi da Hirudoid Forte Olic

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Mucopolysaccharide polysulfate

0.445

Công dụng của Kem bôi da Hirudoid Forte Olic

Chỉ định

Thuốc Hirudoid® Forte được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Hirudoid® Forte là một chế phẩm chống huyết khối và chống viêm để điều trị qua da trong trường hợp viêm tĩnh mạch như viêm tĩnh mạch huyết khối, phù do viêm, giãn tĩnh mạch và sau phẫu thuật lột tĩnh mạch.

Dược lực học

Chưa có báo cáo.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Kem bôi da Hirudoid Forte Olic

Cách dùng

Thuốc dùng ngoài.

Liều dùng

Nếu không được hướng dẫn cách khác, nên bôi thuốc vào vùng bệnh 2 - 3 lần/ ngày. Tùy theo kích thước của vùng được điều trị, thông thường là một đoạn kem dài 3 - 5 cm là đủ. Nếu cần, có thể dùng thường xuyên hơn.

Nên tiếp tục điều trị bằng Hirudoid Forte cho đến khi các triệu chứng giảm đi. Thời gian điều trị thông thường khoảng 1 - 4 tuần.

Trong trường hợp viêm làm đau nhiều, bôi Hirudoid® Forte cẩn thận lên vùng da bệnh và phủ lên với một miếng gạc. Trong những trường hợp này, không được chà xát hay xoa bóp kem vào da.

Trách tiếp xúc với mắt hoặc niêm mạc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có dấu hiệu quá liều nào khi vô ý nuốt phải Hirudoid® Forte .

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Hirudoid® Forte, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Giống như các thuốc khác, Hirudoid® Forte có thể gây ra các tác dụng phụ, mặc dù không phải mọi người đều gặp phải, đỏ da hoặc kích thích da tại chỗ có thể xảy ra với thuốc này.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Hirudoid® Forte chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Không được dùng thuốc này nếu bạn đang bị hoặc nghi ngờ bị dị ứng (quá mẫn) với các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Không bôi Hirudoid® Forte vào vết thương hở hoặc vùng da bị thương.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa rõ tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không có báo cáo về tác dụng có hại trên trẻ chưa sinh khi dùng mucopolysaccharide polysulphate ở phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không có báo cáo về tác dụng có hại trên trẻ nhỏ khi dùng mucopolysaccharide polysulphate ở phụ nữ đang cho cho con bú.

Tương tác thuốc

Không có tương tác nào được biết khi dùng với thuốc khác. 

Bảo quản

Bảo quản dưới 30oC.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)